0,01mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được l,835g muối. A có khối lượng phân tử là :
A. 89.
B. 103.
C. 117.
D. 147.
Cho 0,01 mol α - amino axit a tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,835 gam muối. Khối lượng phân tử của a là
A. 140
B. 147.
C. 150
D. 160.
Cho 0,01 mol α - amino axit a tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,835 gam muối. Khối lượng phân tử của a là:
A. 140
B. 147
C. 150
D. 160.
Cho 0,02 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của A là
A. 134
B. 146.
C. 147.
D. 157
n H C l = 0 , 02 m o l
vì n A = n H C l → trong phân tử A chứa 1 nhóm N H 2
n m u o i = n A = 0 , 02 m o l → M m u o i = 3 , 67 0 , 02 = 183 , 5
M a a + 36 , 5 = M m u ố i → M a a = 183 , 5 – 36 , 5 = 147
Đáp án cần chọn là: C
Cho 0,1 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 11,15 gam muối. Phân tử khối của A là
A. 75
B. 89
C. 103
D. 117
Đáp án A
+ Vì phản ứng vừa đủ ⇒ Bảo toàn khối lượng ta có:
mAmino axit + mHCl = mMuối ⇔ mAmino axit = 7,5 gam.
⇒ MAmino axit = 7 , 5 a 0 , 1 = 7
Cho 0,01mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 0,1M ; sau đó đem cô cạn thì được 1,255 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ KOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và KOH là 1:1
Xác định công thức phân tử , công thức cấu tạo gọi tên
nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)
A tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1:1 => A có 1 nhóm NH2
A tác dụng với KOH theo tỉ lệ 1:1 => A có 1 nhóm COOH
CTPT: R(NH2)(COOH)
PTHH: R(NH2)(COOH) + HCl --> R(NH3Cl)(COOH)
_______0,01---------------------->0,01
=> \(M_{R\left(NH_3Cl\right)\left(COOH\right)}=\dfrac{1,255}{0,01}=125,5\left(g/mol\right)\)
=> MR = 28(C2H4)
=> CTPT: C2H4(NH2)(COOH)
CTCT:
(1) NH2-CH2-CH2-COOH (axit 3-aminopropanoic)
(2) CH3-CH(NH2)-COOH (axit 2-aminopropanoic)
Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125 M. Cô cạn dung dịch thu được 1,835 gam muối. Phân tử khối của A là
A. 97
B. 120
C. 147
D. 150
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Công thức của amino axit là
A. H 2 N − C 2 H 4 − C O O H
B. H 2 N − C 3 H 6 − C O O H
C. H 2 N − C H 2 − C O O H
D. H 2 N − C 3 H 4 − C O O H
n X = 0 , 02 m o l ; n N a O H = 0 , 02 m o l
Ta thấy n X = n N a O H → trong X chứa 1 nhóm COOH
n m u ố i = n X = 0 , 02 m o l → M m u ố i = = 111
Ta có: M a a + 22 y = M m u o i n a t r i → M a a = 111 – 22 = 89
→ Công thức của amino axit là H 2 N − C 2 H 4 − C O O H
Đáp án cần chọn là: A
Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 24,03 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 29,97 gam muối khan. Công thức X là
A. H2NC2H4COOH
B. H2NCH2COOH
C. H2NC4H8COOH
D. H2NC3H6COOH
Đáp án A
dùng tăng giảm khối lượng sẽ có
n X = 29 , 97 - 24 , 03 23 - 1 = 0 , 27 mol
=> NH2C2H4COOH
M X = 24 , 03 0 , 27 = 89 = 16 + 28 + 45
Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 30g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8g muối khan. Công thức của X là :
A. H2NC2H4COOH
B. CH3–CH(NH2)–COOCH3.
C. H2NC4H8COOH
D. H2NC3H6COOH
Đáp án B
H2NRCOOH + NaOH -> H2NRCOONa + H2O
(R + 61) (R + 83)
30 38,8
=> 30(R + 83) = 38,8(R + 61)
=> R = 14 (CH2)