Một vật dao động điều hòa với tốc độ ban đầu là 1 m/s và gia tốc là - 10 3 m / s 2 . Khi đi qua vị trí cân bằng thì vật có tốc độ là 2 m/s. Phương trình dao động của vật là
Một vật dao động điều hòa với tốc độ ban đầu là 1 m/s và gia tốc là − 10 3 m / s 2 . Khi đi qua vị trí cân bằng thì vật có tốc độ là 2 m/s. Phương trình dao động của vật là
A. x = 10 cos 20 t − π 3 c m
B. x = 20 cos 20 t − π 3 c m
C. x = 20 cos 10 t − π 6 c m
D. x = 10 cos 10 t − π 6 c m
Chọn đáp án C
Áp dụng công thức: v v max 2 + a ω v max 2 = 1
⇒ 1 2 2 + − 10 3 2 ω 2 = 1 ⇒ ω = 10 rad/s
Vậy A = 20 cm
Tại t = 0 thì v = ± 1 ⇔ ± 1 = − 1 sin φ ⇒ φ = ± π 6 rad
Một vật dao động điều hòa với tốc độ ban đầu là 1 m/s và gia tốc là - 10 3 m / s 2 . Khi đi qua vị trí cân bằng thì vật có tốc độ là 2 m/s. Phương trình dao động của vật là
A. x = 10 cos 10 t - π 6 c m
B. x = 20 cos 10 t - π 3 c m
C. x = 20 cos 10 t - π 6 c m
D. x = 10 cos 10 t - 2 π 3 c m
Một vật dao động điều hòa với tốc độ ban đầu là 1 m/s và gia tốc là − 10 3 m / s 2 . Khi đi qua vị trí cân bằng thì vật có tốc độ là 2 m/s. Phương trình dao động của vật là
A. x = 10 cos 20 t − π 3 cm
B. x = 20 cos 20 t − π 3 cm
C. x = 20 cos 10 t − π 6 cm
D. x = 10 cos 10 t − π 6 cm
Đáp án C
+ Áp dụng hệ thức độc lập thời gian với hai đại lượng vuông pha là vận tốc và gia tốc:
Một vật dao động điều hòa với tốc độ ban đầu là 1 m/s và gia tốc là - 10 3 m / s 2 . Khi đi qua vị trí cân bằng thì vật có tốc độ là 2 m/s. Phương trình dao động của vật là
A . x = 10 cos ( 20 t - π 3 ) cm
B . x = 20 cos ( 20 t - π 3 ) cm
C . x = 20 cos ( 10 t - π 6 ) cm
D . x = 10 cos ( 10 t - π 6 ) cm
Một vật dao động điều hòa với tốc độ ban đầu là 1 m/s và gia tốc là - 10 3 m / s 2 . Khi đi qua vị trí cân bằng thì vật có tốc độ là 2 m/s. Phương trình dao động của vật là
A. x = 10 cos ( 20 t - π / 3 ) cm
B. x = 20 cos ( 20 t - π / 3 ) cm
C. x = 20 cos ( 10 t - π / 6 ) cm
D. x = 10 cos ( 10 t - π / 6 ) cm
Một vật dao động điều hòa với tốc độ ban đầu là 1m/s và gia tốc là -10 m/s2. Khi đi qua vị trí cân bằng thì vật có tốc độ là 2m/s. Viết phương trình dao động của vật.
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}\)
\(t=\dfrac{2\left(\dfrac{m}{s}\right)-1\left(\dfrac{m}{s}\right)}{-10\dfrac{m}{s^2}}=0,1\left(s\right)\)
Vậy thời gian để vật đi qua vị trí cân bằng là 0.1 giây.
\(x=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0+1\left(\dfrac{m}{s}\right).0,1s+\dfrac{1}{2}.\left(-10\dfrac{m}{s^2}\right).\left(0,1s\right)^2=0,045m\)
Vậy phương trình dao động của vật là:
\(x=0,045-0,1t^2\)
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Vào thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí có li độ dài 8 cm và có vận tốc 20 3 c m / s . Tốc độ cực đại của vật dao động là
A. 0,8 m/s
B. 0,2 m/s
C. 0,4 m/s
D. 1 m/s
Một con lắc đơn dao động điều hoà với biên độ góc α0 = 0,1 rad tại nơi có g = 10 m / s 2 . Tại thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí có li độ dài s = S = 5 3 cm với vận tốc v = 20 cm/s. Độ lớn gia tốc tiếp tuyến của vật khi nó đi qua vị trí có li độ 4 cm là
A. 0,415 m / s 2
B. 0,367 m / s 2
C. 0,536 m / s 2
D. 0,628 m / s 2
Một con lắc đơn dao động điều hoà với biên độ góc α0 = 0,1 rad tại nơi có g = 10 m/s2. Tại thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí có li độ dài s = 5 3 cm với vận tốc v = 20 cm/s. Độ lớn gia tốc tiếp tuyến của vật khi nó đi qua vị trí có li độ 4 cm là
A. 0,415 m/s2.
B. 0,367 m/s2.
C. 0,536 m/s2.
D. 0,628 m/s2.