Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos2πt cm, biên độ dao động của vật là:
A. A = 6 mm
B. A = 6 cm
C. A = 12 cm
D. A = 12π cm
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos2πt cm, biên độ dao động của vật là:
A. A = 6 mm.
B. A = 6 cm.
C. A = 12 cm.
D. A = 12π cm.
Đáp án B
+ Biên độ dao động của vật A=6 cm.
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6 cos 2 π t cm, biên độ dao động của vật là:
A. A = 6 mm
B. A = 6 cm.
C. A = 12 cm.
D. A = 12 π cm
Chọn B
+ Biên độ dao động của vật A = 6cm.
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6 cos 2 π t cm, biên độ dao động của vật là
A. A=6 mm
B. A=6 cm
C. 12 cm
D. 15 cm
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=5cos(4pit+pi/3)cm. Biên độ dao động của vật là
5cm B. 10 cm C. 15 cm D. 20 cm
Vật dao động điều hòa có phương trình vận tốc v = 40πcos(8πt + 5π/6) cm/s. Tốc độ trung bình của vật trong trời gian Δt = 5/24 s đầu tiên là
A. 72 cm/s. B. 73 cm/s. C. 74 cm/s. D. 75 cm/s.
Trong quá trình dao động điều hòa của một vật với biên độ A, vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là 40π cm/s, gia tốc của vật khi cách vị trí cân bằng \(\dfrac{\text{A}\sqrt{\text{3}}}{\text{2}}\) có độ lớn bằng 16 m/s2 . Lấy π2 = 10. Quãng đường lớn nhất vật đi được trong thời gian Δt = 2,125 s là
A. 165 cm. B. 174 cm. C. 128 cm. D. 152 cm
Trong quá trình dao động điều hòa, tại thời điểm t1 vật cách vị trí cân bằng 3 cm. Tại thời điểm t1 + T/4 vật có tốc độ 10π cm/s. Tần số góc của vật là
A. 10π rad/s. B. 4π/3 rad/s. C. 4π rad/s. D. 10π/3 rad/s.
\(A=\dfrac{40\pi}{8\pi}=5\left(cm\right)\)
Vận tốc nhanh pha hơn li độ=> pha ban đầu của vật là: \(\varphi_d=\dfrac{5\pi}{6}-\dfrac{\pi}{2}=\dfrac{\pi}{3}\left(rad\right)\)
Góc quay được trong delta t là: \(\varphi=\omega\Delta t=8\pi.\dfrac{5}{24}=\dfrac{5}{3}\pi\left(rad\right)=\pi+\dfrac{2.\pi}{3}\left(rad\right)\)
Nghĩa là vật sẽ quay được một nửa đường tròn, rồi quay thêm 2 lần góc pi/3
Tức là đi được \(S=2A+\dfrac{A}{2}+A=\dfrac{7}{2}A=\dfrac{7}{2}.5=17,5\left(cm\right)\)
\(v_{tb}=\dfrac{s}{\Delta t}=\dfrac{17,5}{\dfrac{5}{24}}=84\left(cm/s\right)\)
Sao đề bài lại cho 74cm/s mà ko phải là 84cm/s nhỉ?
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 12 cm. Dao động này có biên độ là
A.3 cm.
B.24 cm.
C.6 cm.
D.12 cm.
Độ dài quỹ đạo dao động là một đoạn thẳng dài gấp đôi biên độ, nên 2A = 12cm \(\Rightarrow\) A = 6cm.
Vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acosωt (cm). Sau khi dao động được 1/6 chu kì vật có li độ 3 2 cm. Biên độ dao động của vật là
A. 2 2 cm
B. 3 cm
C. 2 cm
D. 4 2 cm
Vật dao động điều hòa theo phương trình x = A cos ω t (cm). Sau khi dao động được 1/6 chu kì vật có li độ √ 3 / 2 cm. Biên độ dao động của vật là:
A. 2 √ 2 c m
B. √ 3 c m
C. 2 c m
D. 4 √ 2 c m
Tại t = 0 vật ở vị trí x = + A
- Sau Δ t = T / 6 < T / 2 vật ở vị trí x = √ 3 / 2 cm
Một vật dao động điều hòa theo phương trình có dạng x = A cos ( ω t + φ ) . Vật có biên độ dao động bằng 6 cm, pha ban đầu bằng π / 6 , tần số dao động 6 Hz. Phương trình vận tốc của dao động là
A. v = 6 π t 6 ( π 6 t + π / 6 ) c m
B. v = 24 π t 6 ( 2 π 6 t + π / 6 ) c m
C. v = - 6 π t 6 ( π 6 t + π / 6 ) c m
D. v = - 12 π t 6 ( π 6 t + π / 6 ) c m