Hợp chất C4H10O có số đồng phân ancol và tổng số đồng phân là:
A. 7 và 4.
B. 4 và 7.
C. 8 và 8.
D. 10 và 10.
Quy đồng các phân số sau: a, 7/9 và 9/11 b, 1/5, 3/10 và 4/15 c, 3/7, 4/9 và 8/21 d, 7/6 và 6/10 e, 19/10 và 8/9 g, 19/24 và 3/8
a, 7/9 và 9/11
b, 1/5, 3/10 và 4/15
c, 3/7, 4/9 và 8/21
d, 7/6 và 6/10
e, 19/10 và 8/9
g, 19/24 và 3/8
Nhìn phân số ở đây cho dễ
a: 7/9=77/99
9/11=63/99
b: 1/5=6/30
3/10=9/30
4/15=8/30
c: 3/7=27/63
4/9=28/63
8/21=24/63
d: 7/6=35/30
6/10=18/30
e: 19/10=171/90
8/9=80/90
g: 19/24=19/24
3/8=9/24
a: 7/9=77/99
9/11=63/99
b: 1/5=6/30
3/10=9/30
4/15=8/30
c: 3/7=27/63
4/9=28/63
8/21=24/63
d: 7/6=35/30
6/10=18/30
e: 19/10=171/90
8/9=80/90
g: 19/24=19/24
3/8=9/24
Các chất A (C4H10), B (C4H9Cl), C (C4H10O), D (C4H11N) có số đồng phân cấu tạo tương ứng là 2, 4, 7, 8. Nguyên nhân gây ra sự tăng số lượng các đồng phân từ A đến D là do:
A. hóa trị của các nguyên tố thế làm tăng làm tăng số lượng liên kết của các nguyên tử trong phân tử.
B. độ âm điện khác nhau của các nguyên tử.
C. cacbon có thể tạo nhiều kiểu liên kết khác nhau.
D. khối lượng phân tử khác nhau.
Đáp án A
Nguyên tố thế Cl có hóa trị I, nguyên tố thế O có hóa trị II, nguyên tố N có hóa trị III → làm tăng số lượng liên kết của các nguyên tử trong phân tử → tăng số lượng các đồng phân
Quy đồng mẫu số của các phân số sau A 5/6 và 9/30. B 7/8 và 5/7. C 2/9 và 5/18. D 3/10 và 1/4
a: 5/6=25/30
9/30=9/30
b: 7/8=49/56
5/7=40/56
c: 2/9=4/18
5/18=5/18
d: 3/10=6/20
1/4=5/20
5/6=25/30
9/30=9/30
7/8=49/56
5/7=40/56
2/9=4/18
5/18=5/18
3/10=6/20
1/4=5/20
1. So sánh các phân số sau ( không quy đồng mẫu số và tử số)
a) 2/9 và 4/10
b) 3/8 và 4/7
c) 4/11 và 9/8
Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số: a) 1/4 và 2/5 b) 2/3 và 7/8 c) 3/4 và 5/6 d) 1/3 và 7/9 e) 3/4 và 9/24 g) 7/10 và 19/30
a) 5/20 và 8/20
b) 16/24 và 21/24
c) 9/12 và 10/12
d) 6/18 và 14/18
e) 18/24 và 9/24
g) 21/30 và 19/30
Quy đồng mẫu số mà toán lớp 3????
Đúng rồi phải là lớp 4 chứ!!!!!!!!
Quy đồng các phân số sau:
A) 7/9 và 8/11
b) 4/5 và 7/25
c) 25/96 và 16/12
d) 1/5 , 6/10 và 12/30
e) 5/6, 7,3 và 15/24
a, \(\dfrac{7}{9}\) = \(\dfrac{7\times11}{9\times11}\) = \(\dfrac{77}{99}\)
\(\dfrac{8}{11}\) = \(\dfrac{8\times9}{11\times9}\) = \(\dfrac{72}{99}\)
Vậy \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{8}{11}\) đã được quy đồng mẫu số lần lượt thành hai phân số:
\(\dfrac{77}{99}\) và \(\dfrac{72}{99}\)
b, \(\dfrac{4}{5}\) = \(\dfrac{4\times5}{5\times5}\) = \(\dfrac{20}{25}\)
Vậy hai phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{7}{25}\) đã được quy đồng mẫu số thành hai phân số: \(\dfrac{20}{25}\) và \(\dfrac{7}{25}\)
c, \(\dfrac{25}{96}\) và \(\dfrac{16}{12}\)
\(\dfrac{25}{96}\) = \(\dfrac{25}{96}\);
\(\dfrac{16}{12}\) = \(\dfrac{16\times8}{12\times8}\) = \(\dfrac{128}{96}\)
Vậy hai phân số \(\dfrac{25}{96}\) và \(\dfrac{16}{12}\) đã được quy đồng mẫu số thành hai phân số: \(\dfrac{25}{96}\) và \(\dfrac{128}{96}\)
Câu 3 : Quy đồng mẫu số các phân số sau :
a ) 4 phần 7 và 5 phần 6
b ) 5 phần 14 và 3 phần 8
c ) 9 phần 10 và 7 phần 5
d ) 3 phần 5 ; 5 phần 6 và 7 phần 30
Giải hộ mình đi ạ rồi mình tích đúng cho
a) \(\dfrac{4}{7}và\dfrac{5}{6}\)⇔ \(\dfrac{24}{42}và\dfrac{35}{42}\)
b) \(\dfrac{5}{14}và\dfrac{3}{8}\)⇔ \(\dfrac{20}{56}và\dfrac{21}{56}\)
c) \(\dfrac{9}{10}và\dfrac{7}{5}\)⇔ \(\dfrac{9}{10}và\dfrac{14}{10}\)
d) \(\dfrac{3}{5};\dfrac{5}{6}và\dfrac{7}{30}\)⇔ \(\dfrac{18}{30};\dfrac{25}{30}và\dfrac{7}{30}\)
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ:
A) 5/6 VÀ 1/4 B) 3/5 VÀ 3/7 C) 9/8 VÀ 8/9 D) 7/5 VÀ 8/11 E) 5/12 VÀ 3/8 F) 17/10 VÀ 9/7
\(\frac{5}{6}=\frac{20}{24}\); \(\frac{1}{4}=\frac{6}{24}\)
\(\frac{3}{5}=\frac{21}{35}\);\(\frac{3}{7}=\frac{15}{35}\)
\(\frac{9}{8}=\frac{81}{72}\);\(\frac{8}{9}=\frac{64}{72}\)
\(\frac{7}{5}=\frac{77}{55}\);\(\frac{8}{11}=\frac{40}{55}\)
\(\frac{5}{12}=\frac{10}{24}\);\(\frac{3}{8}=\frac{9}{24}\)
\(\frac{17}{10}=\frac{119}{70}\);\(\frac{9}{7}=\frac{90}{70}\)