Trong dung dịch KHSO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong dung dịch H3PO3 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của nước) có chứa tất cả bao nhiêu loại ion?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C
Vậy có tất cả số ion là: H+, H2PO4-, HPO42-, PO43-
Trong dung dịch axit sunfuhiric H2S (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử và ion nào?
A. H+, HS-, S2-, H2S, H2O B. H+, HS-, S2-
C. H+, S2-, H2S D. H+, HS-, S2-, H2S
2. Các ion nào sau không thể cùng t ồn tại trong một dung dịch?
A. Ba2+, Al3+, Cl-, NO3- C. Ca2+, Mg2+, OH-, Cl-
B. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-. D. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl-
Chất nào sau đây là chất không điện li
A. C2H5OH B. KHCO3 C. CH3COOH D. Al(OH)3
Trộn 150ml dung dịch KOH 0,21 M với 150ml dung dịch Ba(OH)2 0,18 M được dung dịch A, nồng độ ion OH− trong dung dịch A là
A. 0,39 A. 0,285 C. 0,195 D. 0,57
Dung dịch có pH=11 thì nồng độ ion OH-
A. 10-12 M | B. 0,001M | C. 0,01M | D. 10-11 M |
Cho dung dịch H2S vào dung dịch nào sau đây thu được kết tủa?
A. ZnCl2 | B. FeCl2 | C. NaCl | D. | CuCl2 |
Trộn 120ml dung dịch HCl 0,36M với 80ml dung dịch H2SO4 0,24M thu được dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là
A. 0,17 B. 0,28 C. 0,39 D. 0,51
Một dung dịch chứa 0,015 mol Al3+ , 0,025 mol Na+ , 0,018 mol NO3- và x mol SO42- . Khối lượng chất tan trong dung dịch là
| A. 7,088 g |
| B. 4,592 g | C. 4,662 g |
| D. 4,208 g |
Một dung dịch có n ồng độ ion H+ bằng 0,002 M thì pH của dung dịch là giá tr ị nào sau đây?
| A. 2,6 |
| B. 3 | C. 2,5 |
| D. 2,7 |
Trong các axit dưới đây axít nào là axít đa nấc
A. HNO3 B. H2CO3 C. HCl D. CH3COOH
11. Dung dịch A chứa các ion: Mg2+ (0,2 mol), NH4 | + (0,35 mol), Cl- (x mol), SO42- (y mol). Cô cạn dung | |
dịch A thu được 44,975 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là |
| |
A. 0,2 và 0,3 B. 0,15 và 0,2 C. 0,27 và 0,35 D. 0,17 và 0,29.
Trộn 58,75 gam hỗn hợp X [ gồm Fe(NO3)2 và một kim loại M ( có hóa trị không đổi)] với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion ( bỏ qua các ion H+ và OH- do H2O phân li) và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 3 khí ( trong đó có hai khí có cùng phân tử khối và một khí hóa nâu trong không khí). Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn. Gía trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 400
B. 396
C. 379
D. 394
Bảo toàn nguyên tố C => nCO2 = 0,4 (mol)
Ta có hệ pt:
BTNT N => nFe(NO3)2 = (2nN2O + nNO)/2 = ( 2.0,05 + 0,3)/2 = 0,2 (mol)
=> mM = 58,75 – mFe(NO3)2 = 22,75 (g)
Quy đổi FeCO3 : 0,4 mol thành Fe ( 0,4); O ( 0,4) CO2 ( 0,4)
Quá trình nhận e:
2NO3- + 10H+ + 8e → N2O + 5H2O
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
O-2 + 2H+ + 2e → H2O
=> nH+ = 10nN2O + 4nNO + 2nO = 10.0,05 + 4. 0,3 + 2.0,4 = 2,5 (mol)
=> nK+ = 2,5 (mol) ; nSO42- = 2,5 (mol)
Cô cạn dd Z => mrắn = mFe3+ + mM + mK+ + mSO42-
= ( 0,2+ 0,4).56 + 22,75 + 2,5.39 + 2,5. 96
= 393,85 (g) ≈ 394 (g)
Đáp án D
Trộn 58,75 gam hỗn hợp X [ gồm Fe(NO3)2 và một kim loại M ( có hóa trị không đổi)] với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion ( bỏ qua các ion H+ và OH- do H2O phân li) và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 3 khí ( trong đó có hai khí có cùng phân tử khối và một khí hóa nâu trong không khí). Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn. Gía trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 400
B. 396
C. 379
D. 394
Chọn D
Vì:
Bảo toàn nguyên tố C => nCO2 = 0,4 (mol)
Ta có hệ pt:
BTNT N => nFe(NO3)2 = (2nN2O + nNO)/2 = ( 2.0,05 + 0,3)/2 = 0,2 (mol)
=> mM = 58,75 – mFe(NO3)2 = 22,75 (g)
Quy đổi FeCO3 : 0,4 mol thành Fe ( 0,4); O ( 0,4) CO2 ( 0,4)
Quá trình nhận e:
2NO3- + 10H+ + 8e → N2O + 5H2O
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
O-2 + 2H+ + 2e → H2O
=> nH+ = 10nN2O + 4nNO + 2nO = 10.0,05 + 4. 0,3 + 2.0,4 = 2,5 (mol)
=> nK+ = 2,5 (mol) ; nSO42- = 2,5 (mol)
Cô cạn dd Z => mrắn = mFe3+ + mM + mK+ + mSO42-
= ( 0,2+ 0,4).56 + 22,75 + 2,5.39 + 2,5. 96
= 393,85 (g) ≈ 394 (g)
a, \(CH_3COOH⇌CH_3COO^-+H^+\)
Bđ: 0,1 0 0 (M)
Pư: x x x (M)
Cb: 0,1-x x x (M)
Có: \(K_c=\dfrac{\left[CH_3COO^-\right]\left[H^+\right]}{\left[CH_3COOH\right]}\Rightarrow1,8.10^{-5}=\dfrac{x.x}{0,1-x}\) \(\Rightarrow x\approx1,33.10^{-3}\)
⇒ pH = -log[H+] = 2,88
b, \(CH_3COONa⇌CH_3COO^-+Na^+\)
\(CH_3COO^-+H_2O⇌CH_3COOH+OH^-\)
→ MT base
c, \(n_{NaOH}=0,01.0,1=0,001\left(mol\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=0,01.0,2=0,002\left(mol\right)\)
PT: \(NaOH+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,001}{1}< \dfrac{0,002}{1}\), ta được CH3COOH dư.
Theo PT: \(n_{CH_3COOH\left(pư\right)}=n_{CH_3COONa}=n_{NaOH}=0,001\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CH_3COOH\left(dư\right)}=0,002-0,001=0,001\left(mol\right)\)
→ Dd A gồm: CH3COONa: \(\dfrac{0,001}{0,02}=0,05\left(M\right)\) và CH3COOH: \(\dfrac{0,001}{0,02}=0,05\left(M\right)\)
\(CH_3COOH⇌CH_3COO^-+H^+\)
Bđ: 0,05 0,05 0 (M)
Pư: x x+0,05 x (M)
Cb: 0,05-x x+0,05 x (M)
\(\Rightarrow\dfrac{x\left(x+0,05\right)}{0,05-x}=1,8.10^{-5}\Rightarrow x\approx1,8.10^{-5}\)
⇒ pH = 4,74