Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 22. Hỗn hợp Y gồm metan và etan có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol Y cần phải dùng V lít X ở đktc. Giá trị của V là
A. 13,44.
B. 11,2.
C. 8,96.
D. 6,72.
Hỗn hợp A gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 22. Hỗn hợp B gồm (Metan và etan) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol B cần phải dùng V lít A ở đktc. Giá trị của V là:
MA = 22.2 = 44.
Đặt công thức phân tử trung bình của (O2 và O3) là On
=>16.n =44
=> n =2,75
MB =11,5.2 =23 .
Đặt công thức phân tử trung bình của (CH4 và C2H6) là \(C_mH_{2m+2}\)
=>14m +2 =23
=> m =1,5
Phương trình cháy
\(C_{1,5}H_5+2O_{2,75}\rightarrow1,5CO_2+2,5H_2O\)
0,2(mol)-----> 0,4(mol)
VA =0,4.22,4 = 8,96 (lít)
MA = 22.2 = 44.Đặt công thức phân tử trung bình của (O2 và O3) là On =>16.n =44
=> n =2,75
MB =11,5.2 =23 . Đặt công thức phân tử trung bình của (CH4 và C2H6) là
CmH2m+2 =>14m +2 =23 => m =1,5
Phương trình cháy
C1,5H5 + 2O2,75 -to> 1,5CO2 + 2,5H2O
0,2(mol)-----> 0,4(mol)
VA =0,4.22,4 = 8,96 (lít)
Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần phải dùng V lít X ở đktc. Gái trị của V là (biết phản ứng đốt cháy chỉ tạo thành CO2 và H2O)
A. 13,44
B. 11,2
C. 8,92
D. 6,72
Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần phải dùng V lít X ở đktc. Gái trị của V là (biết phản ứng đốt cháy chỉ tạo thành CO2 và H2O)
A. 13,44
B. 11,2
C. 8,92
D. 6,72
Hỗn hợp A (gồm O2 và O3) có tỉ khối so với H2 bằng 136 7 . Hỗn hợp B (gồm etan và propan) có tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol B cần phải dùng V lít A (ở đktc). Giá trị của V là
A. 31,36
B. 15,68.
C. 13,44
D. 11,2
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken, hỗn hợp Y gồm O2 và O3, Tỷ khối của X và Y so với H2 tương ứng bằng 11,25 và 18. Đốt cháy hoàn toàn 4.48 lít hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít hỗn hợp Y, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 10,45
B.11,76 lít
C. 12,32
D.đáp án khác
Cho hỗn hợp thể tích V 1 gồm O 2 và O 3 có tỷ khối với H 2 = 22. Cho hỗn hợp Y có thể tích V 2 gồm metylamin và etylamin có tỷ khối so với H 2 = 17,8333. Đốt cháy hoàn toàn V 2 lít khí Y cần V 1 lít khí X. Tỉnh tỷ lệ V 1 : V 2 ?
A. 1
B. 2
C. 2,5
D. 3
Đáp án B
⇒ Quy đổi hỗn hợp tương đương với y mol C 4 H 17 N
- Phản ứng cháy:
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp Y gồm H2 và CO. Đốt cháy hoàn toàn 3 mol khí Y cần vừa đủ V lít hỗn hợp X. Giá trị của V là
A. 28
B. 22,4
C. 16,8
D. 9,318
Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 6,72
D. 2,24
Chọn C.
Đặt CTTQ của X là CxH4 Þ 12x + 4 = 28 Þ x = 2
Khi đốt cháy X thu được
Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 6,72
D. 2,24