Cho 4,9 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 60% khối lượng) vào một lượng dung dịch H N O 3 khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 2,3 gam chất rắn không tan. Khối lượng muối tạo thành là
A. 8,18 g.
B. 6,5 g.
C. 10,07 g.
D. 8,35 g.
Cho 4,9 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 60% khối lượng) vào một lượng dung dịch H N O 3 khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 2,3 gam chất rắn không tan. Khối lượng muối tạo thành là
A. 8,18 g.
B. 6,5 g.
C. 10,07 g.
D. 8,35 g.
Chọn A
Ta có m C u = 2 , 94 g a m , m F e = 1 , 96 g a m , n F e = 0 , 035 m o l ; n C u = 0 , 046 m o l .
→ Sau phản ứng còn 2,3 gam < 2,94 gam → chất rắn không tan là Cu,dung dịch sau phản ứng chứa C u ( N O 3 ) 2 v à F e ( N O 3 ) 2 .
Có:
n F e ( N O 3 ) 2 = n F e = 0 , 035 m o l ;
nCu(NO3)2 = nCu pư = 0,01 mol.
→ m m u ố i = m F e ( N O 3 ) 2 + m C u ( N O 3 ) 2 = 0,035.180 + 0,01. 188= 8,18 gam.
cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu có khối lượng 6 gam. tỉ lệ khối lượng giữa Fe và Cu là 7 : 8. cho lượng X trên vào một lượng dung dịch HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một phần chất rắn Y nặng 4,32 gam, dd muối sắt và NO. khối lượng muối Fe tạo thành trong dung dịch là bao nhiêu?
Hỗn hợp X gồm Fe,Cu có khối lượng 6g.Tỉ lệ khối lượng giữa Fe và Cu là 7/8.
=> mFe = 2.8,mCu = 3.2
Sau pứ thu được 4.32g chất rắn
=> mFe pứ = 1.68 và muối thu được là muối Fe(NO3)2
nFe = nFe(NO3)2 = 0.03
=> m = 5.4g
Cho 10 gam hỗn hợp Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào một lượng axit H 2 S O 4 đặc, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, V lít khí S O 2 (ở đktc) và còn lại 6,64 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
A. 1,176
B. 1,344
C. 1,596
D. 2,016
Hỗn hợp X gồm Zn, Cu, Fe3O4, Fe(NO3)2 và FeCl2 (trong đó nguyên tố Fe chiếm 19,186% về khối lượng). Cho 26,27 gam X tan hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,69 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó các muối có khối lượng là 43,395 gam) và 1,232 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và khí H2 có khối lượng 1,37 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) đồng thời thu được 106,375 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32%.
B. 22%.
C. 31%.
D. 45%.
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200ml dung dịch hỗn hợp hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng chất rắn A là:
A. 4,08g
B. 2,08g
C. 1,80g.
D. 4,12g.
Đáp án A
nFe = 0,04. Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Cho 15,2 gam hỗn hợp Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 36,84% khối lượng) vào một lượng axit H2SO4 đặc, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toànthu được dung dịch X, V lít khí S O 2 (ở đktc) và còn lại 10,72 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
A. 1,792
B. 1,344
C. 2,24
D. 2,688
Cho 11,88 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào bình dung dịch HCL dư.Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình chỉ tăng 11,73 gam so với khối lượng của bình ban đầu.Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là ?? Helpp
\(m_{H_2}=11,88-11,73=0,15\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,075<---------------0,075
=> \(\%m_{Fe}=\dfrac{0,075.56}{11,88}.100\%=35,35\%\)
\(m_{tăng}=m_X-m_{H_2}\Rightarrow m_{H_2}=11,88-11,73=0,15mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,075mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,075 0,075
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,075\cdot56=4,2g\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{4,2}{11,88}\cdot100\%=35,35\%\)
Cho 2,24 g Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,1M. Khuấy đều cho đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng (gam) chất rắn thu được là:
A. 4,0
B. 1,232
C. 8,040
D. 12,320
Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Fe2O3 và 6,4 gam Cu vào 400ml dung dịch HCl 2M và khuấy đều. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 3,84gam
B. 5,12gam
C. 2,56 gam
D. 6,4 gam
Đáp án : A
nFe2O3 = 0,04 mol ;nCu = 0,1 mol ; nHCl = 0,8 mol
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
2FeCl3 + Cu -> CuCl2 + 2FeCl2
=> Chất rắn là (0,1 – 0,04 = 0,06) mol Cu
=> mCu = 3,84g