Trong cơ thể ngưòi: amoniac„(sinh ra từ sự oxi hoá chậm amino axit) được chuyển thành
A. Nitơ tự do
B. Muối amoni
C. Ure
D. Amoni nitrat
Một lượng lớn ion amoni trong nước rác thải sinh ra khi vứt bỏ vào ao hồ được vi khuẩn oxi hoá thành nitrat và quá trình đó làm giảm oxi hoà tan trong nước gây ngạt cho sinh vật sống dưới nước. Vì vậy người ta phải xử lí nguồn gây ô nhiễm đó bằng cách chuyển ion amoni thành amoniac rồi chuyển tiếp thành nitơ không độc thải ra môi trường. Có thể sử dụng những hóa chất nào để thực hiện việc này?
A. Xút và oxi.
B. Nước vôi trong và khí clo.
C. Nước vôi trong và không khí.
D. Xođa và khí cacbonic.
Cho muối amoni tác dụng với nước vôi trong để tạo thành amoniac, cho amoniac tác dụng với clo thì sẽ thu được khí nitơ
N H 4 + + O H - → N H 3 + H 2 O
N H 3 + C l 2 → N 2 + H C l
Đáp án B
Một lượng lớn ion amoni trong nước rác thải sinh ra khi vứt bỏ vào ao hồ được vi khuẩn oxi hóa thành nitrat và quá trình đó làm giảm oxi hòa tan trong nước gây ngạt cho sinh vật sống dưới nước. Vì vậy người ta phải xử lí nguồn gây ô nhiễm đó bằng cách chuyển ion amoni thành amoniac rồi chuyển tiếp thành nitơ không độc thải ra môi trường. Có thể sử dụng những hóa chất nào để thực hiện việc này?
A. Xút và oxi
B. Nước vôi trong và khí clo
C. Nước vôi trong và không khí
D. Xoda và khí cacbonic
Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng?
A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan phân li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hoá đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.
Hãy chỉ ra con đường chuyển hóa nitơ không có lợi cho đất và cho thực vật?
A. Chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử, do vi sinh vật kị khí thực hiện.
B. Phân giải xác động vật, thực vật thành amoni, do vi khuẩn amon hóa thực hiện.
C. Chuyển hóa amoni thành nitrat, do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện.
D.Cố định nitơ tự do thành amoni, do vi khuẩn cố định nitơ thực hiện.
Hãy trình bày sự nhiệt phân muối vô cơ ( muối hiđrocacbonat và cacbonat ; muối nitrat ; muối amoni ; muối gốc axit ko có oxi)
1. Muối hiđrocacbonat (HCO3) và cacbonat (CO3)
- Sơ đồ chung:
2M(HCO3)n ----t1----> M2(CO3)n + CO2 + H2O
M2(CO3)n ---t2--> M2On + nCO2 (t1 << t2)
VD. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (đk: to)
- Ở nhiệt độ t1 chỉ cần đun nóng dd là phân hủy.Riêng muối của kim loại kiềm và amoni thì phải nung khan mới phân hủy
* Nhiệt phân muối cacbonat axit
Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + CO2 + H2O (đk: to)
Mg(HCO3)2 -> MgCO3 + CO2 + H2O (đk: to)
2NaHCO3 -> Na2CO3 + CO2 + H2O (đk: to)
- Ở nhiệt độ t2 kim loại càng mạnh thì phải nung ở nhiệt độ càng cao. Riêng muối của kim loại kiềm xem như ko bị phân hủy
* Nhiệt phân muối cacbonat trung hòa ko tan
CaCO3 -> CaO + CO2 (to)
MgCO3 -> MgO + CO2 (to)
FeCO3 -> FeO + CO2 ( ko có ko khí) (to)
4FeCO3 + O2 -> 2Fe2O3 + 4CO2 (có ko khí) (to)
2. Muối hiđrosunfit (HSO3) và sunfit (SO3)
-Các muối này bền vs nhiệt hơn các muối trong trường hợp 1, tuy nhiên quy luật nhiệt phân cx giống như phần 1
3. Muối nitrat (NO3)
-Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân, sản phẩm nhiệt phân tùy thuộc vào mức độ hoạt động của kim loại
- Muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh K, Na, Ba, Ca,...
M(NO3)n → M(NO2)n + \(\dfrac{n}{2}\)O2 (đk: to)
VD. Ca(NO3)2 -> Ca(NO2)2 + O2
2KNO3 -> 2KNO2 + O2
- Muối nitrat của kim loại hoạt động trung bình từ Mg....Cu ---to--> oxit kim loại hóa trị cao + NO2 + O2
VD. Cu(NO3)2 ---to---> CuO + 2NO2 + 1/2O2
-Muối nitrat của kim loại hoạt động yếu (sau Cu)
M(NO3)n ---to---> M + nNO2 + \(\dfrac{n}{2}\)O2
VD. AgNO3 -to---> Ag + NO2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2
-Chú ý: Khi nhiệt phân muối nitrat mà sản phẩm là khí và hời thì đó là các muối nitrat sau:
NH4NO3 ---to--> NO2 + 2H2O
Hg(NO3)2 ---to--> Hg(l) + 2NO2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2 ; Hg(l) ---to--> Hg(h)
- Thuốc nổ đen là hh 75% KNO3 , 10% S và 15% C theo khối lượng
Phản ứng nổ: 2KNO3 + 3C + S ---to--> K2S + 3CO3 + N2
4. Muối amoni (NH4)
-Tất cả các muối amoni đều bị nhiệt phân
-Muối amoni của axit dễ bay hơi (HCl ,H2CO3, H2S,...) → NH3 + axit tương ứng
VD. NH4HCO3 ---to--> NH3 + CO2 + H2O
(NH4HCO3 dùng lm bột nở trong bánh)
NH4Cl ---to--> NH3 + HCl
-Muối amoni của axit HNO3, HNO2
NH4NO2 ---to--> N2 + 2H2O
NH4NO3 ---to--> N2O + 2H2O
NH4NO3 ---to cao--> N2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2 + 2H2O
5. Muối gốc axit ko có oxi
- Hầu hết các muối gốc axit ko chứa oxi ko bị nhiệt phân hủy. Riêng muối AgCl rất nhạy vs ánh sáng
2AgCl ----ag----> 2Ag + Cl2 (pư quang hóa)
-Các muối sunfua cx ko bị nhiệt phân nhưng rất dễ cháy tạo ra oxit kim loại hóa trị cao và SO2
VD. 4FeS2 + 11O2 ---to--> 2Fe2O3 + 8SO2
2CuS + 3O2 ---to--> 2CuO + 2SO2
4FeS + 7O2 ---to--> 2Fe2O3 + 4SO2
Cu2S + 2O2 ---to--> 2CuO + SO2
6.Muối halogen có oxi (p/s: các này bn ko yêu cầu mik ghi nhưng mik nghĩ chắc bn cx sẽ cần ^^)
KClO3 ---to MnO2 --> KCl + \(\dfrac{3}{2}\)O2 (chủ yếu)
4KClO3 ---to-->KCl + 3KClO4
P/s: Sắp gãy tay rồi -.- Mất gần 30' của mik đó....Bài này ko dc tick chắc ngồi khóc =)) Xem lại kĩ pthh xem mik có cân bằng đúng chưa nha...vội vàng sợ chưa cân :)
Bổ sung thêm muối hiđrosunfit và sunfit nữa nha
Cho các phát biểu:
(a) Oxi hóa bột đồng (II) oxit màu đen bởi khí NH3 (t°) thì thu được chất rắn màu đỏ đồng.
(b) Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm đặc, nóng giải phóng khí amoniac.
(c) Có thể dùng NaOH rắn để làm khô khí NH3 ẩm.
(d) Muối nitrat thể hiện tính oxi hóa mạnh trong môi trường axit.
(e) Hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu (tỉ lệ mol 4 : 1) tan hết trong dung dịch HCl loãng, dư.
(f) Người ta khai thác và nhiệt phân các muối amoni để điều chế khí nito trong công nghiệp.
(g) Các muối photphat đều tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A.6
B.4
C.3
D.2
Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch ?
A. axit nitric và đồng(II) nitrat
B. đồng (II) nitrat và amoniac
C. bari hiđroxit và axit photphoric.
D. amoni hiđrophotphat và kali hiđroxit
Có các phát biểu sau:
(a) Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
(b) Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng.
(c) Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa.
(d) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.
(e ) Phân ure có công thức là (NH4)2CO3.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5.
C. 4
D. 3
Đáp án D
a) sai vì phân lân là phân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat
b) đúng vì Al(OH)3 không tan trong dung dịch NH3 dư.
c) đúng
d) đúng
e) sai vì phân ure có công thức là (NH2)2CO
=> có 3 phát biểu đúng
Cho các phát biểu sau:
(1) Khí amoniac rất ít tan trong nước ở điều kiện thường
(2) Dung dịch amoniac làm phenolphatalein chuyển thành màu hồng
(3) Amoniac cháy trong oxi cho ngọn lửa màu xanh, tạo ra khí nitơ và hơi nước
(4) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh
(5) Khi muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc
(6) Đa số muối amoni đều tan nhiều trong nước
Số phát biểu chính xác là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Đáp án C
Các trường hợp thỏa mãn: 2-4-5