Các sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới (năm 2004) là:
A. Thép, điện, than, phân đạm
B. Thép, xi măng, ô tô các loại, điện
C. Điện, ô tô các loại, xi măng, than
D. Than, thép, xi măng, phân đạm
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010 (năm 1990 = 100%).
b) Từ biểu đồ đã vẽ, nhận xét tốc độ tăng trưởng sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Trung Quốc trong giai đoạn trên.
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
b)Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục, nhưng tăng không đều qua các giai đoạn.
+ Phân hóa học tăng 236,9%.
+ Xi măng tăng 759,7%.
+ Phôi thép tăng 862,7%.
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Trung Quốc không đều nhau. Sản lượng phôi thép có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là sản lượng phân hóa học.
Nước nào sau đây có sản lượng ô tô các loại đứng đầu thế giới (năm 2004)?
A. LB Nga
B. Nhật Bản.
C. Trung Quốc
D. Hoa Kì.
Các sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới (năm 2004) là:
A. thép, điện, than, phân đạm
B. thép, xi măng, ô tô các loại, điện
C. điện, ô tô các loại, xi măng, than
D. than, thép, xi măng, phân đạm
Các sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới (năm 2004) là:
A. Thép, điện, than, phân đạm
B. Thép, xi măng, ô tô các loại, điện
C. Điện, ô tô các loại, xi măng, than
D. Than, thép, xi măng, phân đạm
Chọn D
Than, thép, xi măng, phân đạm
Nước có sản lượng xi măng đứng đầu thế giới (năm 2004) là:
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Hoa Kì
D. LB Nga
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng phân hóa học, xỉ măng, phôi thép của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thểp của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010 (năm 1990 = 100%).
b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Đông Nam Á trong giaỉ đoạn trên.
a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Đông Nam Á giaỉ đoạn 1990 - 2010
-Vẽ:
Bỉểu đồ thể hỉện tốc độ tăng trưởng sản lượng phân hóa học, xi măng, phôỉ thép của Đông Nam Á giai đoạn 1990 – 2010
b) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục.
+ Phân hóa học tăng 86,5%.
+ Xi măng tăng 222,7%.
+ Phôi thép tăng 232,9%.
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Đông Nam Á không đều nhau. Sản lượng phôi thép có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là phân hóa học.
- Sán lượng phân hóa học, xi măng, phôi thép của Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng giấy, bìa sản xuất, gỗ dán, phân hóa học, xi măng, phôi thép của châu Á giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng giấy, bìa sản xuất, gỗ dán, phân hóa học, xi măng, phôi thép của châu Á giai đoạn 1990 - 2010.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết về tốc độ tăng trưởng các sản phẩm trên.
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng giấy, bìa sản xuất, gỗ dán, phân hóa học, xi măng, phôi thép của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng giấy, bìa sản xuất, gỗ dán, phân hóa học, xi măng, phôi thép của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
b) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Sản lượng giấy, bìa sản xuất, gỗ dán, phân hóa học, phôi thép đều có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục, nhưng tăng không đều qua các giai đoạn dẫn chứng).
- Sản lượng xi măng có tốc độ tăng trưởng tăng, nhưng không ổn định và tăng không đều qua các giai đoạn 1990 - 2000 và giai đoạn 2000 - 2010 (dẫn chứng).
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng giấy, bìa sản xuất, gỗ dán, phân hóa học, phôi thép không đều nhau, sản lượng xi măng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là phôi thép, sau đó là gỗ dán, giấy, bìa sản xuất và có tốc độ tăng trưởng chậm nhất là phân hóa học (dẫn chứng).
Ô tô các loại ở Hoa Kì có sản lượng đứng hàng thứ mấy trên thế giới (năm 2004)?
A. Thứ hai
B. Thứ tư
C. Thứ nhất.
D. Thứ ba.
Hãy chọn ý đúng nhất:
A .Ngành cơ khí có sản phẩm là: các loại máy móc, phương tiện giao thông, điện,.than,...
B. Ngành Luyện kim có sản phẩm là: gang, thép, đồng, thiếc, nhôm,...
C. Ngành Dệt, may mặc có các sản phẩm là: các loại vải, quần áo, giày dép, gạo,...
D. Ngành sản xuất tiêu dùng có các sản phẩm: dụng cụ y tế, đồ dùng gia đình, xà phòng, ...
Hãy chọn ý đúng nhất:
A .Ngành cơ khí có sản phẩm là: các loại máy móc, phương tiện giao thông, điện,.than,...
B. Ngành Luyện kim có sản phẩm là: gang, thép, đồng, thiếc, nhôm,...
C. Ngành Dệt, may mặc có các sản phẩm là: các loại vải, quần áo, giày dép, gạo,...
D. Ngành sản xuất tiêu dùng có các sản phẩm: dụng cụ y tế, đồ dùng gia đình, xà phòng, ...
Đây nha bạn : Hãy chọn ý đúng nhất :
A .Ngành cơ khí có sản phẩm là: các loại máy móc, phương tiện giao thông, điện,.than,...
B. Ngành Luyện kim có sản phẩm là: gang, thép, đồng, thiếc, nhôm,...
C. Ngành Dệt, may mặc có các sản phẩm là: các loại vải, quần áo, giày dép, gạo,...
D. Ngành sản xuất tiêu dùng có các sản phẩm: dụng cụ y tế, đồ dùng gia đình, xà phòng, ...