Một vật di chuyển với gia tốc a(t)=-20(1+2t)-2(m/s2). Khi t=0 thì vận tốc của vật bằng 30m/s. Tính quãng đường vật đó di chuyển sau 2s (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
A. 48m
B. 68m
C.108m
D. 8m
Một vật chuyển động với vận tốc v(t) (m/s) có gia tốc v ' ( t ) = 3 t + 1 (m/s2). Vận tốc ban đầu của vật là 6 (m/s). Hỏi vận tốc của vật sau 10 giây (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
A. 10 m/s.
B. 11 m/s.
C. 12 m/s.
D. 13 m/s.
Một vật chuyển động với vận tốc v(t) (m/s) có gia tốc v ' t = 3 t + 1 (m/s2). Vận tốc ban đầu của vật là 6 (m/s). Hỏi vận tốc của vật sau 10 giây (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
A. 10m/s
B. 11m/s
C. 12m/s
D. 13m/s
Ta có
v t = ∫ v ' t d t = ∫ 3 t + 1 d t = 3 ln t + 1 + C
Do vận tốc ban đầu là 6 m/s nên v t = 3 ln t + 1 + 6
Vận tốc của vật sau 10 giây là v(6) = 3ln11 + 6 = 13m/s
Đáp án D
Vận tốc của một vật chuyển động là v ( t ) = 1 2 π + sin ( πt ) π (m/s). Tính quãng đường di chuyển của vật đó trong khoảng thời gian 1,5 giây (làm tròn đến kết quả hàng phần trăm)
A. 0,37 m
B. 0,36 m
C. 0,35 m
D. 0,34 m
Một chất điểm A xuất phát từ O chuyển động với quy luật s ( t ) = a t 3 + b t 2 + c t ( m ) , trong đó s(t) là quãng đường chất điểm đi được trong khoảng thời gian t kể từ thời điểm xuất phát. Cùng thời điểm đó, một chất điểm B ở cách O 30m, đang di chuyển cùng hướng A với vận tốc 10m/s thì lại chuyển động với gia tốc a ( t ) = 5 - 2 t ( m / s 2 ) . Tại thời điểm hai vật gặp nhau, vận tốc chất điểm A bằng
Một chất điểm A xuất phát từ O chuyển động với quy luật s ( t ) = at 3 + bt 2 + ct ( m ) , trong đó s(t) là quãng đường chất điểm đi được trong khoảng thời gian t kể từ thời điểm xuất phát. Cùng thời điểm đó, một chất điểm B ở cách O 30m, đang di chuyển cùng hướng A với vận tốc 10m/s thì lại chuyển động với gia tốc a ( t ) = 5 - 2 t ( m / s 2 ) . Tại thời điểm hai vật gặp nhau, vận tốc chất điểm A bằng
A. 30m/s.
B. 38,5m/s.
C. 48m/s.
D. 22,5m/s.
Vận tốc của một vật chuyển động là v t = 1 2 π + sin πt π (m/s). Tính quãng đường di chuyển của vật đó trong khoảng thời gian 1,5 giây (làm tròn đến kết quả hàng phần trăm)
A. 0,37 m
B. 0,36 m
C. 0,35 m
D. 0,34 m
Quãng đường mà vật đó di chuyển là:
S = ∫ 0 1 , 5 1 2 π + sin πt π d t = 1 2 π t + 1 π 2 cos πt 0 1 , 5 = 3 4 π + 1 π 2 ≈ 0 , 34
Đáp án D
PT chuyển động của một vật: x=2t2+10t+100 (m,s)
a) Tính gia tốc của chuyển động?
b) Tìm vận tốc lúc 2s của vật?
c) Xác định vị trí của vật khi có vận tốc 30m/s
a)ta có x=2t2+10t+100
x=x0+a.t2.0,5+v.t\(\Rightarrow\)a=4m/s2
v0=10m/s x0=100m
b) vận tốc của vật sau 2s
v=v0+a.t=8m/s
c) thời gian để vật đạt vận tốc 30km/h
t=\(\dfrac{v_1-v_0}{a}\)=5s
vị trí của vật lúc đạt vận tốc 30m/s là
x=x0+v0.t+a.t2.0,5=200m
Vận tốc của một chuyển động là v t = 1 2 π + sin πt π (m/s).Tính quãng đường di chuyển của vật đó trong khoảng thời gian 1,5 giây (làm tròn đến kết quả hàng phần trăm)
A. 0,37 m
B. 0,36 m
C. 0,35 m
D. 0,34 m
Quãng đường mà vật đó di chuyển là
S = ∫ 0 1 , 5 1 2 π + sin πt π d t = 1 2 π t - 1 π 2 cos πt 0 1 , 5 = 3 4 π + 1 π 2 ≈ 0 , 34 m
Đáp án D
Một vật chuyển động với vận tốc 10 (m/s) thì tăng tốc với gia tốc a(t) = 3t + t2 (m/s2). Tính quãng đường vật di chuyển trong khoảng thời gian 10 giây, kể từ lúc bắt đầu tăng tốc.
A. 3600 m
B. 4300 3 m
C. 1750 3 m
D. 1450 3 m
Chọn B
Quãng đường một vật di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm t = t0 (s) đến thời điểm t = t1 (s) với vận tốc v(t) (m/s) được tính theo công thức s = ∫ t 0 t 1 v t d t . Ở đậy vận tốc v(t) là nguyên hàm của gia tốc a(t).