tìm những tính từ có phụ âm cuối là a chỉ âm thanh
VD: hòa ca
Điền vào chỗ chấm
tính từ hai âm tiết tận cùng bằng -er,-le,-ow,-et thì xem như......
những trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -ly,ta cần dùng cấu trúc........khi sang so sánh hơn và so sánh nhất
với tính từ ngắn,nếu trước phụ âm cuối từ là một nguyên âm,thì ta....................khi sang so sánh hơn hoặc so sánh nhất
Trong Everywhere at the end of time, vào giai đoạn R1( Place in the World Fades Away ) có một loạt những âm thanh Nhà thờ và tiếng ca của những người phụ nữ hòa lẫn vào tiếng ồn. Tại sao lại có những âm thanh đó? ý nghĩa của nó là gì?
bn tk nha:
Sau hàng loạt các tiếng ồn và sự lặp lại của âm thanh, ở 5 phút cuối khi sắp kết thúc dự án Everywhere at the end of time thì lại xuất hiện âm thanh Nhà thờ và tiếng ca của những người phụ nữ. Đó là sự tiễn biệt cho bệnh nhân, cánh cửa thiên đàng mở ra cũng như khúc tiễn biệt cuối cùng dành cho họ trước khi từ bỏ những ký ức mờ ảo và từ bỏ sự đau khổ do sự mất trí nhớ gây ra
Tìm từ:
+Chỉ tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất.
+Chỉ tên các loài cá bắt đầu bằng phụ âm ''ch'' hoặc bắt đầu bằng phụ âm ''tr''.
+Tìm các từ phức chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
Tìm từ :
- Chỉ tên sự vật : Đồng hồ, xe đạp, cái quạt, căn nhà, hộp bút, ......
- Chỉ hoạt động : Đi, đứng, ngồi, đạp, leo, ........
- Chỉ đặc điểm, tính chất : Cứng, mềm, dẻo, dai, ......
- Chỉ tên loài cá bắt đầu bằng phụ âm ch hoặc tr : Cá chuối, cá trê, cá chình, cá chuồn, cá trắm, cá trôi,......
- Từ phức chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã : Khỏe, vật vả, cãi nhau, bỉ ổi, ngã, gãy , rửa, ..........
hok tốt nha
Tìm mỗi loại 5 tiếng :
a) Chỉ có âm chính :
b) Chỉ có âm chính và âm cuối :
c) Chỉ có âm đầu và âm chính :
d) Có đủ âm đầu âm chính và âm cuối :
1, Tìm mỗi loại 5 tiếng :
a, Chỉ có âm chính :....................
b, Chỉ có âm chính và âm cuối : ................
c, Chỉ có âm đầu và âm chính : ............
d, Có đủ âm đầu , âm đệm , âm chính và âm cuối :.........
cách phát âm cuối là những từ có đuôi là s hoặc es thì những từ đứng trước nó là những chữ cái nào thì âm cuối phát âm là
/z/;/iz/;/s/
II. Cách phát âm đuôi es và s
1. Ở câu đầu, nhớ lấy các chữ cái đứng cuối (o,s,x,z,ch,sh) cộng với es đọc là /iz/, ngoại trừ từ goes.
2. các chữ cái đứng cuối được gạch chân ở mỗi từ (th,p,k,f,t) là các âm bật, gặp các danh từ có tận cũng là các chữ này, khi đọc đuôi s của chúng, ta đọc là /s/, còn tất cả các danh từ ko có tận cùng là các chữ này đc đọc là /z/.
/IZ/ |
/S/ | /Z/ |
o,ch,x/sh/s | p,k,t,c | các từ còn lại |
a) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n. Hãy tìm những từ ngữ chứa các tiếng đó.
b) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. Hãy tìm những từ ngữ chứa các tiếng đó.
a) lắm: đẹp lắm, lắm của, ngại lắm, lắm điều, lắm thầy thối ma…
nắm: nắm tay, nắm đấm, nắm cơm, nắm chắc, nắm vững.
lấm: lấm tấm, lấm láp, lấm la lấm lét, lấm chấm…
nấm: cây nấm, nấm đất, nấm mồ, nấm rơm, nấm hương…
lương: lương thực, lương y, lương bổng, lương giáo, lương tri, lương tâm, lương thiện…
nương: nương rẫy, nương cậy, nương nhờ, nương náu, nương tử, nương tay…
lửa: củi lửa, lửa lòng, khói lửa, lửa tình, lửa hận…
nửa: nửa đêm, nửa đời, nửa chừng, nửa úp nửa mở, nửa vời, nửa nạc nửa mỡ…
b) trăn: con trăn, trăn gió, trăn đất, trăn trở…
trăng: trăng gió, trăng hoa, trăng non, trăng treo, trăng trối…
dân: dân biểu, dân ca, quốc dân, nhân dân, dân chủ, dân cày, dân chúng, dân công, dân quân, dân lập, dân dã…
dâng: nước dâng, dâng biếu, dâng công…
răn: răn bảo, khuyên răn…
răng: hàm răng, răng rắc, răng cưa, răng sữa, sâu răng…
lượn: bay lượn, lượn lờ…
lượng: trọng lượng, lượng sức, lượng giác, lưu lượng, độ lượng…
SGK Tiếng Việt lớp 5 trang 86
a) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm dầu l hay n. Hãy tìm những từ ngữ có các tiếng đó.
M: la hét / nết na
b) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. Hãy tìm những từ ngữ có các tiếng đó.
M: lan man / mang vác
a)
la: la lối, con la, la bàn…
na : quả na, na ná…
lẻ : lẻ loi, tiền lẻ, lẻ tẻ…
nẻ : nứt nẻ, nẻ mặt, nẻ toác…
lo : lo lắng, lo nghĩ, lo sợ…
no: ăn no, no nê…
lở: đất lở, lở loét, lở mồm…
nở: hoa nở, nở mặt…
b)
man: miên man, khai man…
mang: mang vác, con mang…
vần : vần thơ, đánh vần…
vầng : vầng trán, vầng trăng…
buôn : buôn bán, buôn làng…
buông : buông màn, buông xuôi…
vươn : vươn lên, vươn người…
vương : vương vấn, vương tơ…
đặt câu có từ xuân
a,chỉ tuổi tác
b,chỉ một mùa đầu tiên trong năm
-trong từ bình yên ,tiếng yên gồm những bộ phận nào cấu tạo thành?
a,âm đầu và vần
b,âm đầu và thanh
c,vần và thanh
d,âm đầu và âm cuối
ặt câu với từ "xuân" với các nghĩa sau:
a) Mùa đầu năm, từ tháng giêng đến tháng 3
- Mùa xuân, mùa trăm hoa đua nở
b) Chỉ 1 năm
- Chỉ 1 năm nữa thôi em sẽ tăng thêm 1 xuân
2. Vần và thanh.
a/Ai cũng có 1 tuổi thanh xuân
b/Mùa xuân , cây cối tốt tươi
vần và thanh cấu tạo thành
a, Thanh xuân như 1 tách trà , ăn xong cái bánh hết bà thanh xuân :>
B,mùa xuân , muôn hoa đua nở
- c, vần thanh