Read and tick True (T) or False (F). (Đọc và đánh dấu Đúng (T) hoặc Sai (F).)
Read and tick true (T) or false (F). (Đọc và đánh dấu đúng ghi (T) sai ghi (F)
1.T | 2.F | 3.T | 4.T | 5.F |
Hướng dẫn dịch:
Tên mình là Mai. Mình thích đọc truyện tranh tiếng Anh. Mỗi khi mình gặp một từ mới, mình cố gắng đoán nghĩa của nó. Mình viết từ đó vào trong vở và lặp lại nó vài lần. Minh thường dán các từ mới lên tường trong phòng ngủ của mình và thực hành đọc to chúng. Mình học nói tiếng Anh bằng việc nói chuyện với bạn bè nước ngoài trong thời gian rảnh. Bạn mình, Akiko, rất giỏi tiếng Anh. Bạn ấy thường luyện tập kĩ năng nghe bằng cách xem phim hoạt hình trên tivi. Bạn ấy học viết bằng Cách gửi thư điện tử cho mình hàng ngày. Chúng mình rất vui bởi vì chúng mình có thể hiểu nhau. Tiếng Anh rất cần thiết cho việc giao tiếp.
Read and do the tasks. (Đọc và làm các nhiệm vụ)
2. Tick true (T) or false (F). (Đánh dấu phương án đúng sai)
2. Read the conversation again and tick (✓) T (True) or F (Fasle).
(Đọc bài hội thoại và đánh dấu Đúng hay Sai.)
Phong: Hi, Vy.
Vy: Hi, Phong. Are you ready?
Phong: Just a minute.
Vy: Oh, this is Duy, my new friend.
Phong: Hi, Duy. Nice to meet you.
Duy: Hi, Phong. I live near here, and we go to the same school!
Phong: Good. Hmm, your school bag looks heavy.
Duy: Yes! I have new books, and we have new subjects to study.
Phong: And a new uniform, Duy! You look smart!
Duy: Thanks, Phong. We always look smart in our uniforms.
Phong: Let me put on my uniform. Then we can go.
| T | F |
1. Vy, Phong, and Duy go to the sarne school. |
|
|
2. Duy is Phong's friend. |
|
|
3. Phong says Duy looks smart in his uniform. |
|
|
4. They have new subjects to study. |
|
|
5. Phong is wearing a school uniform. |
|
|
XI. Đọc đoạn văn và quyết định những câu sau là đúng(T) hay sai(F)Read the passage and decide whether the sentences are true (T) or false (F). Circle T or F.
Welcome to Melbourne City Mission! | |||||||||||||||||||||||
Why should you come to us? In Melbourne, one in four people do some kind of volunteer work. People here are generous and they offer time and efforts. | |||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
56.
Melbourne City Mission is a volunteering organization.
T
F
57.
Anyone under 18 can join the organization.
T
F
58.
Volunteers can make a difference when they share time, skills, knowledge.
T
F
59.
Volunteers here can help disabled or elderly people.
T
F
60.
Volunteers will work with the organization once only.
T
F
Read and tick Yes (Y) or No (N). (Đọc và đánh dấu Đúng (Y) hoặc Sai (N).)
1. Y | 2. N | 3. Y | 4. N | 5. Y |
Hướng dẫn dịch:
Tom thích đọc sách. Vào ngày Chủ nhật, cậu ấy thường ở nhà và đọc truyện tranh. Cậu ấy rất thích truyện Case Closed. Đó là một truyện của Nhật. Nhân vật chính là một cậu nam sinh tên là Jimmy Kudo. Cậu ấy thường giúp đỡ cảnh sát. Cậu ây rất giỏi trong công việc của mình. Jimmy Kudo là nhân vật ưa thích của Tom bời vì cậu ấy rất thông minh và dũng cảm
Read and tick Yes (Y) or No (N). (Đọc và đánh dấu đúng (Y) hoặc Sai (N).
1. N | 2. Y | 3. N | 4.Y | 5.Y |
Hướng dẫn dịch:
Trung sống với ông bà của bạn ấy ở Hà Nội. Địa chỉ của bạn ấy là số 81 Đường Trần hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Gia đình bạn ấy sống ở tầng bốn của tòa nhà Hà Nội. Căn hộ của họ lớn và hiện đại. Nó có một tầm nhìn đẹp. Trung thích ngôi nhà mới này bởi vì nó ở trung tâm thành phố và gần trường học của bạn ấy.
5. Read the text again. Are the sentences true or false. Write T or F.
(Đọc lại bài khóa một lần nữa. Những câu sau đúng hay sai. Viết T hoặc F.)
1. The paragliders decided not to practise because the weather was so bad.
2. The weather got worse during the morning.
3. The storm damaged one of the wings of her glider.
4. Ewa was still able to compete in the World Championships.
Giải thích:
1. F
The paragliders decided not to practise because the weather was so bad. (Các vận động viên nhảy dù quyết định không luyện tập vì thời tiết rất tệ.)
Thông tin: One morning, as they were getting ready to take off, they noticed a thunderstorm approaching. However, they decided to carry on. (Một buổi sáng, khi họ chuẩn bị cất cánh, họ nhận thấy một cơn bão sấm đang đến gần. Tuy nhiên họ quyết định tiếp tục.)
2. T
The weather got worse during the morning. (Thời tiết rất xấu vào buổi sáng)
Thông tin: Unfortunately, as the competitors took off, the weather quickly got worse. (Không may thay, khi các vận động viên vừa khởi hành, thời tiết nhanh chóng chuyển biến xấu.)
3. T
The storm damaged one of the wings of her glider. (Cơn bão đã phả hủy một cách trên dù của cô ấy.)
Thông tin: But fortunately, her glider, which was spinning above her head, was still in one piece. (Nhưng may thay, dù của cô ấy, thứ mà đang xoay mòng mòng trên đầu cô ấy, vẫn còn một cánh.)
4. T
Ewa was still able to compete in the World Championships.
Thông tin: There's no logical reason why she survived. Ewa had frostbite on her ears and legs, but a few days later, she competed in the World Championships. (Không có lý do hợp lí nào cho việc tại sao cô ấy sống sót. Ewa bị bỏng lạnh trên tai và chân, nhưng một vài ngày sau, cô ấy thi đấu trong Giải vô địch thế giới.)
7. Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true or false? Write T or F.
(Đọc những câu dưới đây. Sau đó, hãy nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do.
2. He found the majority of the jobs on the internet.
3. He took a few short breaks between the jobs.
4. Sean saved a lot of money while he was working.
5. He thinks that it's important to work with people who you have a lot in common with.
7. Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true or false? Write T or F.
(Đọc những câu dưới đây. Sau đó, hãy nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do. F
2. He found the majority of the jobs on the internet. T
3. He took a few short breaks between the jobs. F
4. Sean saved a lot of money while he was working. F
5. He thinks that it's important to work with people who you have a lot in common with. T
D. Read the article again. Circle T for true or F for false.
(Đọc lại bài viết. Khoanh tròn vào chữ T cho đáp án đúng hoặc chữ F cho đáp án sai.)
1. The writer thinks that most people use electricity. | T | F |
2. 1.1 billion people in the world have electricity. | T | F |
3. Candles are not cheap and not safe in Myanmar. | T | F |
4. The energy for the solar panels comes from the sun. | T | F |
5. Rubén Salgado Escudero is from Myanmar. | T | F |
6. Some villages will have larger solar panels in the future. | T | F |
1. T
2. F
3. T
4. T
5. F
6. T