Hãy xác định khối lượng và thể tích khí ( đktc) của những lượng chất sau: 12 mol phân tử H 2 ; 0,05 mol phân tử C O 2 ; 0,01 mol phân tử CO.
Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc: 1,5 mol phân tử oxi + 1,2 mol phân tử C O 2 + 3 mol phân tử nito.
Tương tự
m O 2 = n O 2 . M O 2 = 1,5 . 32 = 48g
m C O 2 = n C O 2 . M C O 2 = 1,2 . 44 = 52,8 g
m N 2 = n N 2 . M N 2 = 3. 28 = 84g
Khối lượng hỗn hợp khí:
m h h = m O 2 + m C O 2 + m N 2 = 48 + 52,8 + 84 = 184,8 g
Thể tích của hỗn hợp khí:
V h h = 22,4.n = 22,4.(1,5 + 1,2 + 3) = 127,68 (l)
Hãy xác định khối lượng và thể tích (đktc) của hỗn hợp những chất sau a) 0,125 mol mỗi khí: C4H10; N2; CO; O3 b) 0,02 mol phân tử H2 c) hỗn hợp khí gồm: 0,4 mol O2 và 0,15 mol NO2
a,0,125 x 22,4= 2,8 (l), vì thể tích mol của các chất khí là thể tích của 1 mil khí trong cùng 1 đk về t độ và áp xuẩ, các chất khí có thể tích mol bằng nhau
---->VC4H10,N2,CO,O3 = 2,8(l)
mC4H10= 0,125 x 58=7,25(g)
mN2= 0,125 x 28= 3,5 (g)
mCO= 0,125 x (12 + 16) = 3,5 (g)
mO3= 0,125 x (16 x 3 ) = 6 (g)
b,n = 0,02/22.4=0,448 (mol)
m= 0,448 x 2 = 0,896 (g)
c, câu này thì dài nên hơi lười tính bạn thông cảm nha :D
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí ( đktc) của những lượng chất sau: 0,25 mol của mỗi chất khí sau: C H 4 (metan), O 2 ; H 2 ; C O 2
M C H 4 = 12 + 4 = 16 g/mol
m C H 4 = n C H 4 . M C H 4 = 0,25.16 = 4(g)
m O 2 = n O 2 . M O 2 = 0,25.32 = 8(g)
m H 2 = n H 2 . M H 2 = 0,25. 2 = 0,5(g)
M C O 2 = 12 + 16.2 = 44 g/mol
m C O 2 = n C O 2 . M C O 2 = 0,25.44 = 11(g)
Ở đktc 0,25 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau:
V C H 4 = V O 2 = V H 2 = V C O 2 = 22 , 4 . 0 , 25 = 5 , 6 ( l )
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau: Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol C O 2 và 0,15 mol O 2 .
m h h = m C O 2 + m O 2 = (0,3.44) + (0,15.32) = 18(g)
→ V C O = 22,4. n C O 2 + n O 2 = 10,08(l)
Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc: 1,5N phân tử oxi + 2,5N phân tử hidro + 0,02N phân tử nito.
m O 2 = n O 2 . M O 2 = 1,5 .32 = 48 g
m N 2 = n N 2 . M N 2 = 0,02 . 28 = 0,56 g
m H 2 = n H 2 . M H 2 = 2,5 .2 = 5g
Khối lượng hỗn hợp khí:
m h h = m O 2 + m H 2 + m N 2 = 48 + 5 + 0,56 = 53,56(g)
Thể tích của hỗn hợp khí:
V h h = 22,4.n = 22,4.( 1,5 + 2,5 + 0,02) = 90,048 (l)
Câu 1: Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
(a) 0,3 mol phân tử HNO3; 1,5 mol phân tử CuSO4; 2 mol phân tử AlCl3.
Câu 2: Hãy tính thể tích (ở đktc) của những lượng chất sau:
(a) 3 mol phân tử N2; 0,45 mol phân tử H2; 0,55 mol phân tử O2.
(b) Hỗn hợp 0,25 mol phân tử O2 và 0,75 mol phân tử N2.
Câu 1
\(m_{HNO_3}=0,3.63=18,9\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=1,5.160=240\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=2.133,5=267\left(g\right)\)
Câu 2
a) \(V_{N_2}=3.22,4=67,2\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0,55.22,4=12,32\left(l\right)\)
b) \(V_{hh}=\left(0,25+0,75\right).22,4=22,4\left(l\right)\)
TỔ 4
Câu 1: Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
(a) 0,75 mol phân tử H2S; 0,025 mol phân tử CaSO4; 0,05 mol phân tử Fe2O3.
Câu 2: Hãy tính thể tích (ở đktc) của những lượng chất sau:
(a) 2,5 mol phân tử N2; 0,03 mol phân tử H2; 0,45 mol phân tử O2.
(b) Hỗn hợp 0,2 mol phân tử O2 và 0,25 mol phân tử N2.
Câu 1:
\(m_{H_2S}=0,75.34=25,5(g)\\ m_{CaSO_4}=0,025.136=3,4(g)\\ m_{Fe_2O_3}=0,05.160=8(g)\)
Câu 2:
\(V_{N_2}=2,5.22,4=56(l)\\ V_{H_2}=0,03.22,4=0,672(l)\\ V_{O_2}=0,45.22,4=10,08(l)\\ V_{hh}=22,4.(0,2+0,25)=22,4.0,45=10,08(l)\)
Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ( ở đktc )
a) 1,5 N phân tử oxi + 2,5 N phân tử hiđrô + 0,02 N phân tử ni tơ
b) 1,5 mol phân tử oxi + 1,2 mol phan tử Co2 + 3mol phân tử nitơ
Bài 11: Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (ở đktc) của những chất sau:
a) 0,4 mol H2S ; 0,025 mol SO2 ; 0,22 mol NO
b) 0,45 mol mỗi chất khí: CO ; NH3 ; CH4 ; CO2.
c) Hỗn hợp khí gồm: 0,1 mol khí C2H4 ; 0,3 mol O3 ; 0,375 mol HCl
d) 6.1023 phân tử O2 ; 7,2.1023 phân tử N2O5 ; 4,5.1023 phân tử CO.
\(a,m_{H_2S}=0,4.34=13,6(g);V_{H_2S}=0,4.22,4=8,96(l)\\ m_{SO_2}=0,025.64=1,6(g);V_{SO_2}=0,025.22,4=0,56(l)\\ m_{NO}=0,22.30=6,6(g);V_{NO}=0,22.22,4=4,928(l)\)
\(b,m_{CO}=0,45.28=12,6(g);V_{H_2S}=0,45.22,4=10,08(l)\\ m_{NH_3}=0,45.17=7,65(g);V_{NH_3}=0,45.22,4=10,08(l)\\ m_{CH_4}=0,45.16=7,2(g);V_{CH_4}=0,45.22,4=10,08(l)\\ m_{CO_2}=0,45.44=19,8(g);V_{CO_2}=0,45.22,4=10,08(l)\)
\(c,m_{hh}=0,1.28+0,3.48+0,375.36,5=30,8875(g)\\ V_{hh}=22,4.(0,1+0,3+0,375_17,36(l)\\ d,n_{O_2}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2}=32(g);V_{O_2}=22,4(l)\\ n_{N_2O_5}=\dfrac{7,2.10^{23}}{6.10^{23}}=1,2(mol)\\ \Rightarrow m_{N_2O_5}=1,2.108=129,6(g);V_{N_2O_5}=26,88(l)\\ n_{CO}=\dfrac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,75(mol)\\ \Rightarrow m_{CO}=0,75.28=21(g);V_{CO}=0,75.22,4=16,8(l)\)
a,
\(mH_2S=0,4.34=13,6\left(gam\right)\):,\(VH_2S\left(đktc\right)=22,4.0,4=8,96lít\)
\(mSO_2=0,025.64=1,6\left(gam\right)\);\(VSO_2=22,4.0,025=0,56l\)