Trình bày đặc điểm truyền momen quay từ hộp số đến cầu sau của ô tô.
Trình bày đặc điểm của hệ thống truyền lực trên ô tô?
1. Nhiệm vụ Truyền, biến đổi mômen quay cả về chiều, trị số từ động cơ tới bánh xe chủ động Ngắt mômen khi cần thiết
2. Phân loại
Theo số cầu chủ động
Theo phương pháp điều khiển hệ thống truyền lực
Trình bày đặc điểm của hệ thống truyền lực trên ô tô ?
Quả cầu chịu tác dụng của lực F = 50 N có thể quay quanh một trục, momen của lực F tác dụng lên quả cầu là 10 N.m. Khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là
A. 5 cm
B. 20 cm
C. 10 cm
D. 50 cm
1, trình bày đặc điểm cấu tạo của trái đất
2, so sánh sự giống và khác nhau của nội lực và ngoại lực
3, so sánh sự giống và kác nhau của núi và bình nguyên
4, phân tích các hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của trái đất
5, trình bày đặc điểm của núi già và núi trẻ trên địa hình bề mặt trái đất
6, trình bày đặc diểm của sự chuyển động quay quanh mặt trời của trái đất
7, bài tập tính giờ
hà nội đang la 3h ngày 11/12/2016 hỏi các địa điểm sau là mấy giờ ngày nào ?
biết hà nội thuộc múi giờ GMT + 7
a, tô-ki-ô thuộc múi giờ số 9
b, bắc kinh thuộc múi giờ số 8
c, mac-xcow-va thuộc múi giờ số 2
d, luân đôn thuộc múi giờ số 0
1. Cấu tạo bên trong củaTrái Đất gồm 3 lớp: Lớp ngoài cùng là lớp vỏ Trái Đất , ở giữa là lớp trung gian và trong cùng là lõi :
-Đặc điểm:
+ Lớp vỏ Trái Đất: độ dày từ 5 km đến 70 km; vật chất có dạng rắn chắc; càng xuống sâu thì nhiệt độ càng cao nhưng tối đa chỉ tới 1.000 độ C
+ Lớp trung gian (bao Manti) : độ dày gần 3.000km ; vật chất ở trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng; nhiệt độ khoảng 1.500 độ C đến 4.7000 độ C
+Lõi Trái Đất : độ dày đến 3.000 km; vật chất ở trạng thái lòng ở ngoài, rắn ở trong; nhiệt độ cao nhất khoảng 5.000 độ C
2:
Giống nhau:Câu 1: Trả lời:
Đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất:- Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất. Lớp này rất mỏng, chỉ chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất. - Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi một số địa mảng nằm kề nhau. Các địa mảng này có bộ phận nổi cao trên mực nước biển là lục địa, các đảo và có bộ phận trũng và thấp bị nước bao phủ là đại dương.- Các địa mảng không cố định một chỗ mà di chuyển chậm. Nếu như hai lớp địa mảng tách xa nhau, ở chỗ tiếp xúc của chúng, vật chất dưới sâu sẽ trào lên hình thành dãy núi ngầm dưới đại dương. Nếu hai địa mảng xô vào nhau thì ở chỗ tiếp xúc của chúng, đá sẽ bị nèn ép, nhô lên thành núi. Đồng thời ở đó cũng sinh ra núi lửa và động đất. Vai trò của lớp vỏ Trái Đất:Vỏ Trái Đất là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác như: nước, không khí, sinh vật… và cũng là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người.Quãng đường AB dài 150 km. Một ô tô đi từ A đến B mất 2 giờ 30 phút. Cùng lúc đó một xe máy khác đi từ B đến A với vận tốc bằng 2/3 vận tốc của ô tô. Hỏi kể từ hai xe bắt đầu xuất phát thì sau mấy giờ ô tô gặp xe máy?
Trình bày bài giải: 3 cái tích
Trình bày tóm tắt+lời giải : 5 cái tích
V o to=150:2,5=60km/h
V xe may=60.2/3=40km/h
Thời gian để 2 xe gặp nhau là : 150:(60+40)=1gio30phut
Cong Thuc:thoi gian gap nhau : Khoang cach ban dau : tong van toc ( 2 dong tu chuyen dong nguoc chieu )
hai điểm A và B cách nhau 72km. Một ô tô đi từ A đến B và một xe đạp đi từ B về A gặp nhau sau 1 giờ. Sau đó ô tô tiếp tục chạy đến B rồi quay trở lại A ngay với vận tốc cũ. Ô tô gặp người đi xe đạp sau 30 phút kể từ lần gặp trước. Tìm vận tốc của ô tô và xe đạp
Hai điểm A và B cách nhau 72km. Một ô tô đi từ A đến B và một xe đạp đi từ B về A gặp nhau sau 1 giờ 12 phút. Sau đó ô tô tiếp tục chạy đến B rồi quay trở lại A ngay với vận tốc cũ. Ô tô gặp người đi xe đạp sau 48 phút kể từ lúc gặp lần trước. Tính vận tốc của ô tô và vận tốc của xe đạp.
theo bài ra ta có:Tổng vận tốc của ô tô và xe đạp là: 72000:72=1000 (m/phút)
sau khoảng thời gian 72+48=180 (phút) ta có:
xe đạp đi được quãng đường là: BC+CD=BD
hiệu của hai quãng đường của ô tô và xe đạp là: (AB+BD)-BD=AB=72000
hiệu của hai vận tốc của ô tô và xe đạp là:72000:120=600 (m/phút)
vận tốc của ô tô là: (1000+600):2=800 (m/phút)
vận tốc của xe đạp là:(1000-600):2=200 (m/phút)
đáp số:ô tô:800 m/phút
xe đạp:200 m/phút
Bài 1: Hai điểm A và B cách nhau 75km, cùng một lúc 1 ô tô đi từ A và một người đi xe đạp đi từ B đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 1h12p. Sau đó ô tô tiếp tục đi đến B rồi quay lại vs vận tốc cũ và gặp người đi xe đạp 48p kể từ lần gặp trước.
a, Tính vận tốc của mỗi xe
b, Nếu ô tô tiếp tục đi từ B đến A rồi quay lại thì sẽ gặp người đi xe đạp sau bao lâu kể từ lần gặp thứ hai
Bài 2: Đăng và Thành cùng đứng 1 nơi trên một chiếc cầu AB có chiều dài là n và đứng cách A 50m. Lúc Nhung vừa đến 1 nơi cách A một khoảng vừa bằng chiều dài chiếc cầu thì Đăng và Thành đi ngược chiều nhau. Đăng đi về phía Nhung và gặp nhau ở A. Nhung gặp Thành ở B. Biết vận tốc của Đăng bằng 1/2 vận tốc của Thành, tính chiều dài chiếc cầu
Bài 1: Hai điểm A và B cách nhau 75km, cùng một lúc 1 ô tô đi từ A và một người đi xe đạp đi từ B đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 1h12p. Sau đó ô tô tiếp tục đi đến B rồi quay lại vs vận tốc cũ và gặp người đi xe đạp 48p kể từ lần gặp trước.
a, Tính vận tốc của mỗi xe
b, Nếu ô tô tiếp tục đi từ B đến A rồi quay lại thì sẽ gặp người đi xe đạp sau bao lâu kể từ lần gặp thứ hai
Bài 2: Đăng và Thành cùng đứng 1 nơi trên một chiếc cầu AB có chiều dài là n và đứng cách A 50m. Lúc Nhung vừa đến 1 nơi cách A một khoảng vừa bằng chiều dài chiếc cầu thì Đăng và Thành đi ngược chiều nhau. Đăng đi về phía Nhung và gặp nhau ở A. Nhung gặp Thành ở B. Biết vận tốc của Đăng bằng 1/2 vận tốc của Thành, tính chiều dài chiếc cầu