Điều tra năng suất lúa xuân năm 1990 của 31 tỉnh thành từ Nghệ An trở vào, người điều tra lập được bảng dưới đây.
Lập bảng "tần số"
Điều tra năng suất lúa xuân năm 1990 của 31 tỉnh thành từ Nghệ An trở vào, người điều tra lập được bảng dưới đây.
Tính số trung bình cộng
Điều tra năng suất lúa xuân năm 1990 của 31 tỉnh thành từ Nghệ An trở vào, người điều tra lập được bảng dưới đây.
Dựng biểu đồ đoạn thẳng
Điều tra năng suất lúa xuân năm 1990 của 31 tỉnh thành từ Nghệ An trở vào, người điều tra lập được bảng 28 "
a) Lập bảng "tần số" ?
b) Dựng biểu đồ đoạn thẳng ?
c) Tính số trung bình cộng ?
a) Bảng tần số
b) Biểu đồ đoạn thẳng
c) Số trung bình cộng về năng suất lúa:
Bài 2: Điều tra năng suất lúa xuân tại 30 hợp tác xã trong một huyện người ta được bảng
như sau:
30 35 35 40 45 35 30 40 40 40
45 45 40 40 35 40 30 45 35 45
35 40 35 45 45 35 45 30 30 40
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Lập bảng “tần số”.
c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
d) Tính số trung bình cộng.
Điều tra năng suất lúa xuân hạ tại 30 hợp tác xã trong một huyện người ta thu được bảng sau (tính theo tạ/ha)
Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
A. Dấu hiệu là năng suất lúa xuân tính theo tạ/ha. Có bốn giá trị khác nhau
B. Dấu hiệu là năng suất lúa xuân tính theo tấn/ha. Có bốn giá trị khác nhau
C. Dấu hiệu là năng suất lúa xuân. Có ba giá trị khác nhau
D. Dấu hiệu là năng suất lúa xuân tính theo tạ/ha. Có năm giá trị khác nhau
Dấu hiệu là năng suất lúa xuân tính theo tạ/ha.
Có 4 giá trị khác nhau, đó là 30;35;40;45.
Đáp án cần chọn là: A
Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11:
Bảng 11
Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập ra bảng "tần số".
Dấu hiệu cần tìm hiểu: Số con của mỗi gia đình. Bảng "tần số" về số con
Số con | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
Tần số (n) | 2 | 4 | 17 | 5 | 2 | N = 30 |
Kết quả điều tra 59 hộ gia đình ở vùng dân cư về số con của mỗi hộ gia đình được ghi trong bảng sau
a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất
b) Nêu nhận xét về số con của 59 gia đình đã được điều tra
c) Tính số trung bình cộng, số trung vị, mốt của các số liệu thống kê đã cho
a) Bảng phân bố tần số và tần suất:
Số con | Tần số | Tần suất |
0 | 8 | 13,6% |
1 | 13 | 22% |
2 | 19 | 32,2% |
3 | 13 | 22% |
4 | 6 | 10,2% |
Cộng | 59 | 100% |
b) Nhận xét: Hầu hết các gia đình có từ 1 đến 3 con.
Số gia đình có 2 con là nhiều nhất.
c) Số trung bình cộng:
Mốt: M0 = 2 (có tần số lớn nhất bằng 19).
Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm:
0; 0; 0; …; 0; 1; 1; ….; 1; 2; 2; …; 2; 3; 3; …; 3; 4; 4; …; 4
Có 59 số liệu nên số trung vị là số thứ 30 trong dãy trên.
Số thứ 30 là 2 nên số trung vị Me = 2.
Bài 1 (2,5 điểm): Điều tra về điểm kiểm tra HKI môn Toán của học sinh trong lớp 7A, người điều tra có kết quả sau:
7 | 9 | 5 | 5 | 5 | 7 | 6 | 9 | 9 | 4 | 5 | 7 | 8 | 7 |
7 | 6 | 10 | 5 | 9 | 8 | 9 | 10 | 9 | 10 | 10 | 8 | 7 | 7 |
8 | 8 | 10 | 9 | 8 | 7 | 7 | 8 | 8 | 6 | 6 | 8 | 8 | 10 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Lập bảng “tần số” và tìm mốt của dấu hiệu.
c) Tính số trung bình cộng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
d) Vẽ biểu đồ và nhận xét
a) Dấu hiệu là điểm kiểm tra HKI môn Toán của học sinh lớp 7A.
b)
Điểm 4 5 6 7 8 9 10
Số HS 1 5 3 9 10 7 6 N= 42
M0= 8
c) Số TBC = 7,4
Số học sinh nghỉ học trong ngày đầu tiên sau tết nguyên đán do bị mắc covit ở trường THCS minh thành được ghi lại ở bảng dưới đây
1 | 4 | 3 | 2 | 3 | 2 | 3 | 3 | 5 |
|
4 | 2 | 1 | 4 | 4 | 3 | 2 | 2 | 4 | 3 |
a) Dấu hiệu điều tra là gì?số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng ‘tần số’ của dấu hiệu
c) Tính số trung bình cộng(làm tròn đến các chữ số hàng đơn vị)và tìm mốt của dấu hiệu