Trình bày một vài ứng dụng của laze.
Trình bày một vài ứng dụng của Laze.
Trình bày ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài đến sự sinh trưởng của vi sinh vật. Con người đã ứng dụng những hiểu biết này như thế nào trong lĩnh vực y tế và đời sống hàng ngày? Cho một vài ví dụ minh họa.
Yếu tố | Ảnh hưởng | Ứng dụng |
Nhiệt độ | Căn cứ vào nhiệt độ, vị sinh vật được chia thành các nhóm: - Vi sinh vật ưa lạnh (dưới 15 độ C) - Vi sinh vật ưa ấm (từ 20 – 40 độ C) - Vi sinh vật ưa nhiệt (từ 55 – 65 độ C) - Vi sinh vật siêu ưa nhiệt (từ 75-100 độ C) | Con người dùng nhiệt độ cao để thanh trùng các chất lỏng, thực phẩm, dụng cụ…, nhiệt độ thấp để kìm hãm sinh trưởng của vi sinh vật. |
Độ ẩm | Hàm lượng nước trong môi trường quyết định độ ẩm. Nước là dung môi hòa tan các chất. Mỗi loại vi sinh vật sinh trưởng trong một giới hạn độ ẩm nhất định. | - Dùng nước để khống chế sinh trưởng của các nhóm vi sinh vật có hại và kích thích sinh trưởng của nhóm vi sinh vật có ích cho con người. - Điều chỉnh độ ẩm của lương thực, thực phẩm, đồ dùng để bảo quản được lâu hơn bằng cách phơi khô, sấy khô. |
Độ pH | Ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, sự chuyển hóa các chất trong tế bào, hoạt hóa enzyme, sự hình thành ATP,…Dựa vào độ pH của môi trường, vi sinh vật được chia thành 3 nhóm: vi sinh vật ưa acid, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa pH trung tính. | - Tạo điều kiện nuôi cấy thích hợp với từng nhóm vi sinh vật. - Điều chỉnh độ pH môi trưởng để ức chế các vi sinh vật gây hại và kích thích các vi sinh vật có lợi. |
Ánh sáng | Cần thiết cho quá trình quang hợp của các vi sinh vật quang tự dưỡng, tác động đến bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng. | Dùng bức xạ điện tử để ức chế, tiêu diệt vi sinh vật. |
Áp suất thẩm thấu | Áp suất thẩm thấu cao gây co nguyên sinh ở các tế bào vi sinh vật khiến chúng không phân chia được. Áp suất thẩm thấu thấp làm các tế bào vi sinh vật bị trương nước và có thể vỡ ra (đối với các vi khuẩn không có thành tế bào) | Điều chỉnh áp suất thẩm thấu để bảo quản thực phẩm như ướp muối, ướp đường,… |
- Chất dinh dưỡng: Các loài vi sinh vật chỉ có thể tồn tại và sinh sản trong môi trường có các chất dinh dưỡng như protein, carbohydrate, lipid, ion khoáng,...
- Chất ức chế: Một số chất hoá học có khả năng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật theo các cơ chế khác nhau:
Chất hóa học | Ảnh hưởng | Ứng dụng |
Các hợp chất phenol | Biến tính protein, màng tế bào | Khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện |
Các loại cồn (ethanol, izopropanol 70% đến 80%) | Làm biến tính protein, ngăn các chất qua màng tế bào | Diệt khuẩn trên da, tẩy trùng trong bệnh viện |
Iodine, rượu iodine (2%) | Oxy hóa các thành phần tế bào | Diệt khuẩn trên da, tẩy trùng trong bệnh viện |
Clo (cloramin, natri hypoclorid) | Oxy hóa mạnh các thành phần tế bào | Thanh trùng nước máy, nước bể bơi, công nghiệp thực phẩm |
Hợp chất kim loại nặng (Ag, Hg…) | Làm bất họat các protein | Diệt bào tử đang nảy mầm |
Các aldehyde (formaldehyde 2%) | Làm bất họat các protein | Sử dụng để thanh trùng nhiều đối tượng |
Các loại khí ethylene oxide (từ 10% đến 20%) | Oxy hóa các thành phần tế bào | Khử trùng các dụng cụ nhựa, kim loại |
Kháng sinh | Diệt khuẩn có tính chọn lọc | Dùng chữa các bệnh nhiễm khuẩn trong y tế, thú y,… |
Trình bày cấu tạo của laze rubi.
- Hình minh họa (tham khảo trang 171 sgk Lý 12):
- Cấu tạo:
+ Một thanh rubi hình trụ. Hai mặt được mài nhẵn, vuông góc với trục của thanh.
+ Bề mặt phản xạ (1) được mạ bạc thành một gương phẳng có mặt phản xạ quay vào phía trong.
+ Bề mặt bán mạ (2) có tác dụng để cho khoảng 50% cường độ của chùm sáng chiếu tới bị phản xạ, còn khoảng 50% truyền qua.
Trình bày cấu tạo của laze rubi.
Nêu một ứng dụng của đa phương tiện trong lĩnh vực giáo dục. Trình bày ưu điểm của ứng dụng đó
Một số ứng dụng tiêu biểu của đa phương tiện là:
- Mô phỏng quá trình dạy học trong nhà trường.
- Mô phỏng các đối tượng khoa học phục vụ nghiên cứu khoa học.
- Phục vụ nhiều mặt khác trong cuộc sống như: y học, thương mại, quản lí xã hội, nghệ thuật, công nghiệp giải trí.
Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của tia laze?
A. Dùng làm dao mỗ trong phẫu thuật mắt, mạch máu.
B. Dùng để cắt, khoan những chi tiết nhỏ trên kim loại
C. Dùng trong việc điều khiển các con tàu vũ trụ.
D. Dùng trong y học trợ giúp chữa bệnh còi xương
Đáp án D
Ứng dụng trong y học để trợ giúp chữa bệnh còi xương dựa vào đặc tính của tia tử ngoại
Sử dụng Hình 8.2 để trình bày về một số ứng dụng của hydrochloric acid.
- Một số ứng dụng của hydrochloric acid:
+ Tẩy gỉ thép
+ Tổng hợp chất hữu cơ
+ Xử lí pH nước bể bơi
Hãy trình bày một số ứng dụng của phenol trong thực tiễn.
Phenol được sử dụng nhiều trong công nghiệp hoá chất và y học.
Phenol là nguyên liệu chính để sản xuất bisphenol A, nhựa phenol-formaldehyde hay poly(phenol-formaldehyde).
Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol), chất diệt có 2,4-D (2,4-dichlorophenoxyacetic acid), chất diệt nấm mốc (các đồng phân của nitrophenol),...
Thuốc xịt chloraseptic chứa 1,4% phenol được dùng làm thuốc chữa đau họng.
trình bày tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống
*Tham khảo:
1. Bê tông: Bền, chịu lực tốt, được sử dụng trong xây dựng nhà cửa, cầu đường.
2. Nhựa: Dẻo, nhẹ, được sử dụng trong sản xuất đồ chơi, đồ điện tử, đồ dùng gia đình.
3. Gỗ: Cứng, dễ gia công, sử dụng trong sản xuất đồ nội thất, đồ chơi.
4. Thủy tinh: Trong suốt, cứng, được sử dụng trong sản xuất đồ uống, đồ trang sức.
5. Kim loại: Chịu lực tốt, dẻo, được sử dụng trong sản xuất máy móc, ô tô.
Nhựa
- Tính chất: dễ tạo hình, thường nhẹ, dẫn nhiệt kém, không dẫn điện, bền với môi trường
=> Dùng để chế tạo nhiều vật dụng trong cuộc sống hằng ngày
- Để sử dụng an toàn các vật liệu bằng nhựa, cần tránh đặt chúng gần nơi có nhiệt độ cao
- Hạn chế sử dụng đồ nhựa dùng một lần
Kim loại
- Tính chất chung: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt tốt
+ Các kim loại khác nhau còn có những tính chất khác nhau: tính nhẹ, tính cứng, tính bền…
=> Dùng để làm xoong, nồi, dây dẫn điện, vỏ tàu, vỏ máy bay
- Khi sử dụng vật liệu bằng kim loại cần chú ý tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt của kim loại
- Một số kim loại có thể bị gỉ trong môi trường không khí vì vậy người ta thường sơn lên bề mặt kim loại
Cao su
- Tính chất: có tính đàn hồi, có khả năng chịu mài mòn, cách điện, không thấm nước
=> Dùng làm lốp xe, gang tay cách điện, vỏ dây điện
- Khi sử dụng vật liệu bằng cao su, cần chú ý không nên để nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, tránh tiếp xúc với hóa chất trong thời gian dài hoặc các vật sắc nhọn
Thủy tinh
- Tính chất: bền với môi trường, không thấm nước, không tác dụng với nhiều hóa chất, trong suốt, cho ánh sáng truyền qua
=> Dùng làm đồ gia dụng, dụng cụ trong phòng thí nghiệm
- Thủy tinh khi vỡ dễ gây thương tích => cần cẩn thận khi sử dụng chúng
- Nên dùng vải mềm để lau chùi, tránh đặt những vật cứng, nặng đè lên
Gốm
- Tính chất: vật liệu cứng, bền với môi trường, cách điện tốt, chịu được nhiệt độ cao
=> Dùng làm ngói, bát, cốc, đĩa
Gỗ
- Tính chất: bền, chắc, dễ tạo hình
=> Dùng làm cửa, sàn gỗ, đồ nội thất
- Gỗ dễ bị ẩm, mốc, mối…=> xử lý gỗ bằng cách sấy, tẩm hóa chất trước khi đưa vào gia công đồ vật
2. Sử dụng các vật liệu bảo đảm sự phát triển bền vững
- Sử dụng vật liệu không hợp lí sẽ làm lãng phí tài nguyên, gây nhiều tác động tiêu cực đến sức khỏe con người và môi trường
=> Cần phải bảo vệ, bảo quản và sử dụng chúng đúng cách, khuyến khích dùng các vật liệu có thể tái sử dụng, hạn chế dùng vật liệu khó phân hủy
II. Một số nhiên liệu thông dụng
- Khái niệm: Nhiên liệu (khí đốt) khi cháy đều tỏa nhiệt hoặc ánh sáng
- Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành 3 loại:
+ Rắn: than, củi…
+ Lỏng: xăng, dầu…
+ Khí: khí thiên nhiên, khí mỏ dầu
1. Tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng
Than
- Tính chất:
+ Cháy trong không khí tỏa nhiều nhiệt
+ Trong điều kiện thiếu không khí sinh ra khí độc (carbon monoxide)
- Ứng dụng
+ Dùng để đun nấu, sưởi ấm, chạy động cơ
+ Nhiên liệu trong công nghiệp
Lưu ý: Trong những ngày trời lạnh, sưởi bằng bếp than trong phòng kín dễ gây ngạt thở, có thể bị tử vong
Xăng, dầu
- Tính chất: Chất lỏng, dễ bắt cháy (xăng dễ bay hơi và dễ cháy hơn dầu)
- Ứng dụng: khí hóa lỏng dùng để đun nấu; xăng, dầu dùng để chạy các động cơ như xe máy, ô tô, tàu thủy
Lưu ý: Lưu trữ, vận chuyển trong các thiết bị chuyên dụng và giữ chúng tránh xa nguồn nhiệt
2. Sơ lược về an ninh năng lượng
- Phần lớn năng lượng ngày nay đều đến từ nhiệu liệu như than, dầu mỏ…
=> Các nhiên liệu có nguy cơ cạn kiệt, cần phải quan tâm đến việc đảm bảo an ninh năng lượng
- An ninh năng lượng là việc bảo đảm năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, đủ dùng, sạch, rẻ như: năng lượng mặt trời, năng lượng gió…
3. Sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững
- Sử dụng nhiên liệu không hợp lí sẽ gây mất an toàn, lãng phí và ô nhiễm môi trường
=> Cần phải sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả
III. Một số nguyên liệu thông dụng
- Khái niệm: là vật liệu tự nhiên (vật liệu thô) chưa qua xử lí và cần được chuyển hóa để tạo ra sản phẩm
1. Tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng
Quặng
- Là các loại đất, đá chứa khoáng chất như các kim loại, đá quý… với hàm lượng lớn
- Được khai thắc từ các mỏ quặng để sản xuất kim loại, phân bón, đồ gốm sứ…
Đá vôi
- Đá vôi có ở trong các núi đá vôi, có thành phần chính là calcium carbonate
- Do bị lẫn tạp chất nên đá vôi thường có màu sắc khác nhau: trắng, xám, vàng…
- Tính chất: tương đối cứng, không tan trong nước nhưng tan trong acid tạo bọt khí
- Ứng dụng: giá thành rẻ, khá phổ biến, được sử dụng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi…
2. Sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững
- Khai thác quá mức sẽ khiến nhiên liệu cạn kiệt
- Quá trình khai thác, chế biến nguyên liệu tác động tiêu cực đến môi trường
=> Cần sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả như:
+ Đổi mới công nghệ khai thác, chế biến
+ Kiểm soát, xử lí chất thải, bảo vệ môi trường
+ Chú ý an toàn lao động trong quá trình khai thác và chế biến