Em hãy xác định trên lược đồ hình 1 những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống?
Quan sát các hình 2, 3, 4, 5 và đọc thông tin, em hãy:
- Xác định trên lược đồ các khu vực địa hình có độ cao: 0 - 50 m, 50 - 200 m và trên 500 m. Khu vực nào có diện tích lớn nhất?
- Cho biết địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất và đời sống của người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Tham khảo:
Địa hình vùng đồng bằng thuận lợi cho cư trú, sản xuất lúa, nuôi trồng thủy sản,... Một số khu vực núi có cảnh quan đẹp tạo điều kiện để phát triển du lịch.
Tuy nhiên, địa hình có nhiều ô trung thường bị ngập úng vào mùa mưa, gây khó khăn cho sản xuất và đời sống.
1. Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta?
2. Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt (bằng lời, bằng đoạn văn ngắn hoặc bằng hình vẽ).
3. Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay?
Tham khảo:
1.Nước Văn Lang được ra đời vào năm 700 TCN
2.Khoảng năm 700 TCN, nhà nước Văn Lang ra đời, vua được gọi là Hùng Vương. Dưới thời Hùng Vương, người Lạc Việt đã biết làm ruộng, ươm tơ dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. Cuộc sống ở làng bản rất giản dị. Họ sống trong những nhà sàn để tránh thú dữ. Vào những ngày lễ hội, họ cùng nhau nhảy múa, vui chơi, đua thuyền, đấu vật rất vui vẻ. Ngoài ra, họ còn có những tục lệ riêng như ăn trầu, nhuộm răng đen hay cạo trọc đầu…
3.Những tục lệ của người Lạc Việt vẫn còn tồn tại đến ngày nay là:
- Ở vùng núi cao, người dân vẫn sinh sống trong các ngôi nhà sàn để tránh thú dữ. Đồng thời, họ vẫn còn dữ các tục lệ thờ thần mặt trời, thần đất.
- Phụ nữ của các dân tộc vẫn còn đeo các đồ trang sức bằng đá, bằng đồng…
- Ở các hội làng, hội xã vẫn còn nhiều sử dụng nhiều trò chơi dân gian ngày xưa như đấu vật, đua thuyền, nhảy múa….
Quan sát các hình 1, 2, 3 và đọc thông tin, em hãy:
- Kể tên một số dân tộc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Xác định trên lược đồ những khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/km2, trên 200 người/km2.
- Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Tham khảo:
- Một số dân tộc: Kinhm Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,...
- Khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/km²: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn
- Khu vực có mật độ dân số trên 200 người/km²: Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh
- Nhận xét về sự phân bố dân cư: Dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố không đều. Nơi có địa hình thấp dân cư tập trung đông đúc, ở các vùng núi cao dân cư thưa thớt.
Quan sát hình 4 và đọc thông tin, em hãy xác định trên lược đồ các khu vực địa hình có độ cao: 0 - 50 m, 50 - 200 m, 200 - 500 m của vùng Nam Bộ. Khu vực nào có diện tích lớn nhất?
- Xác định:
+ Vùng Tây Nam Bộ (còn gọi là Đồng bằng sông Cửu Long) có độ cao trung bình dưới 50 m so với mực nước biển.
+ Phần lớn khu vực Đông Nam Bộ có độ cao từ 50 - 200 m so với mực nước biển.
+ Một phần phía tây bắc của khu vực Đông Nam Bộ có độ cao từ 200 - 500 m so với mực nước biển.
- Khu vực Tây Nam Bộ có diện tích lớn nhất.
Dựavào lược đồ hình 4.1, em hãy:
-Xác địnhvà đọc tên các trung tâm áp cao và áp thấp?
-Xác định các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông. Theo mẫu bảng dưới đây.
Hướng gió theo mùa Hướng gió mùa đông
Đông Á (tháng 1)
Đông Nam Á
Nam Á
*Hãy cho biết kiểu khí hậu gió mùa có thuận lợi và khó khăn gì cho hoạt động sản xuất của con người?
Quan sát hình 3 và đọc thông tin, em hãy:
- Kể tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Xác định trên lược đồ các khu vực có mật độ dân số dưới 1000 người/km2, từ 1000 - 2000 người/km2 và trên 2000 người/km2 của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Giải thích vì sao Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông đúc.
Tham khảo:
- Một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ: Kinh, Sán, Dìu, Nùng, Dao, Tày, Thái,...
- Khu vực có mật độ dân số:
*Dưới 1000 người/km²: Vĩnh Phúc, Ninh Bình
*Từ 1000 - 2000 người/km²: Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định
*Trên 2000 người/km²: Hà Nội
- Vùng đồng bằng Bắc Bộ là nơi con người sinh sống lâu đời, địa hình khá bằng phẳng và đất đai màu mỡ nên có số dân đông.
Đọc thông tin và quan sát các hình 1, 2, em hãy:
- Xác định vị trí của khu di tích Đền Hùng trên lược đồ hình 1.
- Kể tên và xác định vị trí một số công trình kiến trúc chính trong khu di tích Đền Hùng trên sơ đồ hình 2.
Tham khảo:
Khu di tích Đền Hùng
- Vị trí Đền Hùng phân bố ở Tỉnh Phú Thọ.
- Tên và vị trí một số công trình kiến trúc chính trong khu di tích Đền Hùng: : Đền Hạ, chùa Thiên Quang, Đền Trung, Đền Thượng, Cột đá thề, Lăng Hùng Vương và Đền Giếng...
Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy xác định vị trí của khu di tích Đền Hùng trên lược đồ.
Quan sát hình 2, em hãy xác định trên lược đồ vị trí của các Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Bạch Mã và Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm - Hội An.