Cho phản ứng hạt nhân nhân H 1 2 + H 1 3 → H 2 4 + n 0 1 . Đây là
A. phản ứng phân hạch
B. phản ứng thu năng lượng
C. phản ứng nhiệt hạch
D. hiện tượng phóng xạ hạt nhân
Cho phản ứng hạt nhân H 1 2 + H 1 3 → H 2 4 e + n 0 1 . Biết khối lượng các hạt H 1 2 , H 1 3 , H 2 4 e , n 0 1 lần lượt là 2,0136u; 3,0155u; 4,0015u; 1,0087u và 1 u = 931 , 5 M e V / c 2 . Năng lượng tỏa ra trong phản ứng là
A. 4,8 MeV
B. 17,6 MeV
C. 15,6 MeV
D. 16,7 MeV
Cho phản ứng hạt nhân \(Cl^{37}_{17}+X\rightarrow Ar^{^{37}_{18}}+n\) x hạt nhân nào
A. \(He^{^3_1}\)
B. \(D^{^2_1}\)
C. \(T^{^3_1}\)
D. \(H^{^1_1}\)
Bảo toàn số khối : \(37+x=1+37\Rightarrow x=1\)
Bảo toàn điện tích : \(17+y=0+18\Rightarrow y=1\)
Chọn D
Cho phản ứng hạt nhân .
Hạt Li đứng yên,nơtron có động năng2MeV. Hạt α và hạt nhân H bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng 150 và 300. Bỏ qua búc xạ gamma. Lấy tỉ số khối lượng các hạt bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Phản ứng thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng?
A. Thu 4,8MeV
B. Tỏa 4,8MeV
C. Thu 1,66MeV
D. Tỏa 1,66MeV
Đáp án D
Phươngpháp: sử dụng định luật bảo toàn động lượng và định lý sin trong tam giác
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ,ta vẽ được giảnđồ vecto động lượng của phản ứng là:
Áp dụng định lý hàm số sin trong tam giác ta có:
Năng lượng thu vào
Câu 1 (4 điểm): Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và 3,48 gam Fe3O4 trong điều kiện không có oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn F có khối lượng 4,83 gam. Cho toàn bộ hỗn hợp F vào 50 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc được m gam hỗn hợp chất rắn Z. Tính m.
Câu 2 (3 điểm): Hợp chất H có công thức là MXb, trong đó:
- M là một kim loại, trong H thì M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân của M có N – Z = 4 - X là 1 phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của X có N’ = Z’
- Tổng số proton trong MXb là 58.
Xác định CTPT của H?
Xét một phản ứng hạt nhân: \(_1^2H+_1^2H \rightarrow _2^3He+ _0^1n\) . Biết khối lượng của các hạt nhân mH = 2,0135 u; mHe = 3,0149 u ; mn= 1,0087 u ; 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng phản ứng trên toả ra là
A.7,4990 MeV.
B.2,7390 MeV.
C.1,8820 MeV.
D.3,1654 MeV.
Năng lượng phản ứng tỏa ra là
\(E =( m_t-m_s)c^2 = (2m_H-m_He- m_n)c^2 \)
\(=(2.2,0135-3,0149-1,0087)u.c^2= 3,4.10^{-3}.931\frac{MeV}{c^2}.c^2= 3,1654MeV.\)
Cho phản ứng hạt nhân: L 3 7 i + H 1 1 → H 2 4 e + X . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 mol heli theo phản ứng này là 5 , 2.10 24 MeV. Lấy N A = 6 , 02.10 23 m o l − 1 . Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là:
A. 69,2 MeV
B. 34,6 MeV
C. 17,3 MeV
D. 51,9 MeV
Cho phản ứng hạt nhân: L 3 7 i + H 1 1 → H 2 4 e + X . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 mol heli theo phản ứng này là 5 , 2.10 24 M e V . Lấy N A = 6 , 02.10 23 m o l − 1 . Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là:
A. 69,2 MeV
B. 34,6 MeV
C. 17,3 MeV
D. 51,9 MeV
Cho phản ứng hạt nhân: L 3 7 i + H 1 1 → H 2 4 e + X . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 mol heli theo phản ứng này là 5 , 2.10 24 M e V . Lấy N A = 6 , 02.10 23 m o l − 1 . Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là:
A. 69,2 MeV.
B. 34,6 MeV.
C. 17,3 MeV.
D. 51,9 MeV.
Chọn đáp án C
Phương trình phản ứng: 3 7 L i + 1 1 H → 2 4 H e + 2 4 H e
Từ phương trình ta thấy, mỗi phản ứng tạo ra được 2 hạt nhân 2 4 H e nên số phản ứng khi tổng hợp được 1 mol hêli là n = N A 2
năng lượng tỏa ra trong mỗi phản ứng: Δ W = W n = 2 W N A = 2.5 , 2.10 24 6 , 02.10 23 = 17 , 3 M e V
Cho phản ứng hạt nhân: L 3 7 i + H 1 1 → H 2 4 e + X . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 mol heli theo phản ứng này là 5 , 2.10 24 MeV. Lấy N A = 6 , 02.10 23 m o l − 1 . Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là
A. 69,2 MeV
B. 34,6 MeV
C. 17,3 MeV
D. 51,9 MeV
Cho phản ứng hạt nhân: L 3 7 i + H 1 1 → H 2 4 e + X . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 mol heli theo phản ứng ngày là 5 , 2.10 24 M e V . Lấy N A = 6 , 02.10 23 m o l − 1 . Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là
A. 69,2 MeV.
B. 34,6 MeV.
C. 17,3 MeV.
D. 51,9 MeV.
Chọn đáp án C
Phương trình phản ứng hạt nhân:
L 3 7 i + H 1 1 → H 2 4 e + H 2 4 e (Một phản ứng tạo ra 2 hạt nhân heli)
Để tổng hợp 1 mol Heli cần có số phương trình phản ứng bằng một nửa số hạt heli. Ta có số hạt nhân của 1 mol heli:
Q = 1 k N Δ E = 1 k n . N A Δ E ⇒ Δ E = k . Q n . N A = 2.5 , 2.10 24 1.6 , 022.10 23 = 17 , 2 M e V
Chú ý: Nếu mỗi phản ứng tạo ra một hạt He thì năng lượng tỏa ra cho mỗi hạt He là Δ E . Nếu sau phản ứng có k hạt thì năng lượng chia đều cho k hạt. Trường hợp nếu xét N hạt thì năng lượng tỏa ra là Q = N Δ E . 1 k .