Tìm chu kì T tuần hoàn của đồ thị hàm số y = tan 3 x + sin x 2 .
A. 12 π
B. 4 π
C. 4 π 3
D. 6 π
Hàm số y = sin ( π / 2 - x ) + c o t x / 3 là hàm tuần hoàn với chu kì:
A. T = π.
B. T = 2π.
C. T = 3π.
D. T = 6π.
Hàm số y 1 = sin π 2 − x có chu kì T 1 = 2 π − 1 = 2 π
Hàm số y 2 = cot x 3 có chu kì T 2 = π 1 3 = 3 π
Suy ra hàm số đã cho y = y 1 + y 2 có chu kì T = B C N N 2 , 3 π = 6 π .
Vậy đáp án là D.
Tìm chu kì T tuần hoàn của đồ thị hàm số y = tan 3 x + sin x 2
A. 12 π
B. 4 π
C. 4 3 π
D. 6 π
Tìm chu kì tuần hoàn T của đồ thị hàm số y = tan 3 x + sin x 2 .
A. 6 π
B. 4 π
C. 12 π
D. 4 π 3
Cho các mệnh đề sau
(I) Hàm số f x = sin x x 2 + 1 là hàm số chẵn.
(II) Hàm số f x = 3 sin x + 4 cos x có giá trị lớn nhất là 5.
(III) Hàm số f x = tan x tuần hoàn với chu kì 2 π .
(IV) Hàm số f x = cos x đồng biến trên khoảng 0 ; π .
Trong các mệnh đề trên có bao nhiêu mệnh đề đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Hàm số y = sin x là hàm số tuần hoàn với chu kì bằng bao nhiêu?
A . π
B . π 2
C . 2 π
D . 3 π
Hàm số y = t a n x tuần hoàn với chu kì:
A. π
B. 2 π
C. 3 π
D. 4 π
Đáp án A
Đây là tính chất của hàm y = tan x . có tan x + π = tan x ∀ x ∈ D
Hàm số y = tan x tuần hoàn với chu kì:
A . π
B . 2 π
C . 3 π
D . 4 π
Trong bốn hàm số (1)y=cos2x, (2)y=sinx, (3)y=tan2x, (4)y=cot4x có mấy hàm số tuần hoàn với chu kì là π
A. 3
B. 2
C. 0
D. 1
Tìm txđ của các hàm số sau
1. y = tan ( x - 2π/3)
2. y = cot ( x + π/6)
3. y = sin căn 1+x/ 2-x
ĐKXĐ:
a. \(cos\left(x-\dfrac{2\pi}{3}\right)\ne0\Rightarrow x-\dfrac{2\pi}{3}\ne\dfrac{\pi}{2}+k\pi\Rightarrow x\ne\dfrac{\pi}{6}+k\pi\)
b. \(sin\left(x+\dfrac{\pi}{6}\right)\ne0\Rightarrow x+\dfrac{\pi}{6}\ne k\pi\Rightarrow x\ne-\dfrac{\pi}{6}+k\pi\)
c. \(\dfrac{1+x}{2-x}\ge0\Rightarrow-1\le x< 2\)