Công dân nam giới ở độ tuổi ( trường hợp thông thường) nào phải đăng kí nghĩa vụ quân sự ?
a. Từ đủ 16 tuổi đến hết 30 tuổi.
b. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
c. Từ đủ 17 tuổi đến hết 50 tuổi.
d. Từ đủ 17 tuổi đến hết 45 tuổi.
Câu7. Biện pháp huy động mọi nguồn lực của đất nước để chống chiến tranh xâm lược là
a. quốc phòng toàn dân. b. chiến tranh nhân dân.
c. tổng động viên. d. chiến tranh toàn diện.
Câu8. Sức mạnh quốc phòng của đất nước được xây dựng trên nền tảng nhân lực, vật lực, tinh thần mang tính chất toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự cường được gọi là
a. tiềm lực chiến tranh. b. sức chiến đấu.
c. tiềm lực quốc phòng. d. khả năng tác chiến.
Câu9. Công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt được gọi là
a. phòng thủ. b. chiến tranh nhân dân.
c. quốc phòng. d. tổng động viên.
Câu10. Trạng thái xã hội đặc biệt của đất nước được tuyên bố trong thời gian từ khi nước nhà bị xâm lược cho tới khi hành động xâm lược đó được chấm dứt trên thực tế, được gọi là
a. tình trạng đặc biệt. b. thiết quân luật.
c. tình trạng chiến tranh. d. thời kì loạn lạc.
Câu11. Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược, nghĩa quân Lam Sơn đã chặt đầu tướng giặc Liễu Thăng tại đâu ?
a. Ải Nam Quan. b. Sông Bạch Đằng.
c. Ải Chi Lăng. d. Gò Đống Đa.
Câu12. Người anh hùng dân tộc nào đã chỉ huy những trận đánh nổi tiếng ở Rạch Gầm - Xoài Mút, Ngọc Hồi, Khương Thượng, Đống Đa ?
a. Lê Lợi. b. Lí Thường Kiệt.
c. Trần Hưng Đạo. d. Nguyễn Huệ.
Câu13. Bài thơ “Nam quốc sơn hà” xuất hiện gắn liền với sự kiện nào sau đây ?
a. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
b. Cuộc chiến chống Tống xâm lược 1076 - 1077.
c. Chiến thắng Vạn Kiếp 1285.
d. Chiến thắng chống quân Minh xâm lược 1427.
Câu 14. Nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam bao gồm những nội dung nào sau đây ?
a. Bảo vệ nền độc lập và sự thống nhất của Tổ quốc.
b. Bảo vệ chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
c. Bảo vệ, giúp đỡ các nước bạn bè trên thế giới.
d. Bảo vệ Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
e. Bảo vệ tính mạng, sức khoẻ và tài sản của nhân dân Việt Nam.
f. Bảo vệ các di sản văn hoá, các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
g. Bảo vệ môi trường hoà bình và phát triển ổn định của đất nước.
h. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Câu 15. Những thái độ, hành động nào sau đây góp phần bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa ?
a. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b. Tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự.
c. Tham gia thực hiện chính sách hậu phương quân đội.
d. Cảnh giác và chống lại mọi hành động xâm lược, can thiệp của nước ngoài.
e. Tập trung kiếm tiền bằng mọi giá.
f. Tham gia các lớp huấn luyện dân quân tự vệ.
g. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc.
h. Bảo vệ bí mật quốc gia.
Câu 16. Những biểu hiện nào sau đây đáng bị phê phán ?
a. Đến tuổi nhưng trốn tránh, không đăng kí nghĩa vụ quân sự.
b. Vận động người thân và bạn bè thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
c. Đào ngũ.
d. Có hành vi xúc phạm Quốc kì, Quốc huy.
e. Cung cấp thông tin, tiếp tay cho người nước ngoài để chống phá đất nước.
f. Tuyên truyền, kích động nhằm chống phá chính quyền nhân dân.
g. Đi du lịch, học tập ở nước ngoài.
Câu 17. Để bảo vệ Tổ quốc, ngay từ bây giờ, các em phải thực hiện tốt những yêu cầu nào sau đây ?
a. Tích cực tập luyện thể thao, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
b. Tích cực rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, phẩm chất chính trị.
c. Rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật.
d. Xin nhập ngũ để góp phần bảo vệ Tổ quốc.
e. Lựa chọn cho mình lí tưởng sống lành mạnh.
f. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị – xã hội.
g. Tham gia giữ gìn và phát huy những những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
h. Tích cực, tự giác, năng động và sáng tạo trong học tập, lao động.
Công dân nam giới ở độ tuổi ( trường hợp thông thường) nào phải đăng kí nghĩa vụ quân sự ?
a. Từ đủ 16 tuổi đến hết 30 tuổi.
b. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
c. Từ đủ 17 tuổi đến hết 50 tuổi.
d. Từ đủ 17 tuổi đến hết 45 tuổi.
Câu7. Biện pháp huy động mọi nguồn lực của đất nước để chống chiến tranh xâm lược là
a. quốc phòng toàn dân. b. chiến tranh nhân dân.
c. tổng động viên. d. chiến tranh toàn diện.
Câu8. Sức mạnh quốc phòng của đất nước được xây dựng trên nền tảng nhân lực, vật lực, tinh thần mang tính chất toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự cường được gọi là
a. tiềm lực chiến tranh. b. sức chiến đấu.
c. tiềm lực quốc phòng. d. khả năng tác chiến.
Câu9. Công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt được gọi là
a. phòng thủ. b. chiến tranh nhân dân.
c. quốc phòng. d. tổng động viên.
Câu10. Trạng thái xã hội đặc biệt của đất nước được tuyên bố trong thời gian từ khi nước nhà bị xâm lược cho tới khi hành động xâm lược đó được chấm dứt trên thực tế, được gọi là
a. tình trạng đặc biệt. b. thiết quân luật.
c. tình trạng chiến tranh. d. thời kì loạn lạc.
Câu11. Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược, nghĩa quân Lam Sơn đã chặt đầu tướng giặc Liễu Thăng tại đâu ?
a. Ải Nam Quan. b. Sông Bạch Đằng.
c. Ải Chi Lăng. d. Gò Đống Đa.
Câu12. Người anh hùng dân tộc nào đã chỉ huy những trận đánh nổi tiếng ở Rạch Gầm - Xoài Mút, Ngọc Hồi, Khương Thượng, Đống Đa ?
a. Lê Lợi. b. Lí Thường Kiệt.
c. Trần Hưng Đạo. d. Nguyễn Huệ.
Câu13. Bài thơ “Nam quốc sơn hà” xuất hiện gắn liền với sự kiện nào sau đây ?
a. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
b. Cuộc chiến chống Tống xâm lược 1076 - 1077.
c. Chiến thắng Vạn Kiếp 1285.
d. Chiến thắng chống quân Minh xâm lược 1427.
Câu 14. Nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam bao gồm những nội dung nào sau đây ?
a. Bảo vệ nền độc lập và sự thống nhất của Tổ quốc.
b. Bảo vệ chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
c. Bảo vệ, giúp đỡ các nước bạn bè trên thế giới.
d. Bảo vệ Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
e. Bảo vệ tính mạng, sức khoẻ và tài sản của nhân dân Việt Nam.
f. Bảo vệ các di sản văn hoá, các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
g. Bảo vệ môi trường hoà bình và phát triển ổn định của đất nước.
h. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Câu 15. Những thái độ, hành động nào sau đây góp phần bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa ?
a. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b. Tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự.
c. Tham gia thực hiện chính sách hậu phương quân đội.
d. Cảnh giác và chống lại mọi hành động xâm lược, can thiệp của nước ngoài.
e. Tập trung kiếm tiền bằng mọi giá.
f. Tham gia các lớp huấn luyện dân quân tự vệ.
g. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc.
h. Bảo vệ bí mật quốc gia.
Câu 16. Những biểu hiện nào sau đây đáng bị phê phán ?
a. Đến tuổi nhưng trốn tránh, không đăng kí nghĩa vụ quân sự.
b. Vận động người thân và bạn bè thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
c. Đào ngũ.
d. Có hành vi xúc phạm Quốc kì, Quốc huy.
e. Cung cấp thông tin, tiếp tay cho người nước ngoài để chống phá đất nước.
f. Tuyên truyền, kích động nhằm chống phá chính quyền nhân dân.
g. Đi du lịch, học tập ở nước ngoài.
Câu 17. Để bảo vệ Tổ quốc, ngay từ bây giờ, các em phải thực hiện tốt những yêu cầu nào sau đây ?
a. Tích cực tập luyện thể thao, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
b. Tích cực rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, phẩm chất chính trị.
c. Rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật.
d. Xin nhập ngũ để góp phần bảo vệ Tổ quốc.
e. Lựa chọn cho mình lí tưởng sống lành mạnh.
f. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị – xã hội.
g. Tham gia giữ gìn và phát huy những những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
h. Tích cực, tự giác, năng động và sáng tạo trong học tập, lao động.
Chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:
Luật Nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:
a. Từ 18 tuổi đến 27 tuổi.
b. Từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.
c. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi
d. Từ đủ 17 tuổi đến 25 tuổi.
Chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:
Luật Nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:
a. Từ 18 tuổi đến 27 tuổi.
b. Từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.
c. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi
d. Từ đủ 17 tuổi đến 25 tuổi.
“Công dân nam giới đủ mười tám tuổi được gọi nhập ngũ, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình từ đủ mười tám tuổi đến hết …”. Trong dấu “…” là?
A. Hai mươi lăm tuổi.
B. Hai mươi bốn tuổi.
C. Hai mươi sáu tuổi.
D. Hai mươi ba tuổi.
“Công dân nam giới đủ mười tám tuổi được gọi nhập ngũ, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình từ đủ mười tám tuổi đến hết …”. Trong dấu “…” là?
A. Hai mươi lăm tuổi.
B. Hai mươi bốn tuổi.
C. Hai mươi sáu tuổi.
D. Hai mươi ba tuổi.
“Công dân nam giới đủ mười tám tuổi được gọi nhập ngũ, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình từ đủ mười tám tuổi đến hết …”. Trong dấu “…” là?
A. Hai mươi lăm tuổi.
B. Hai mươi bốn tuổi.
C. Hai mươi sáu tuổi.
D. Hai mươi ba tuổi.
“Công dân nam giới đủ mười tám tuổi được gọi nhập ngũ, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình từ đủ mười tám tuổi đến hết …”. Trong dấu “…” là?
A. Hai mươi lăm tuổi.
B. Hai mươi bốn tuổi.
C. Hai mươi sáu tuổi.
D. Hai mươi ba tuổi.
“Công dân nam giới đủ mười tám tuổi được gọi nhập ngũ, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình từ đủ mười tám tuổi đến hết …”. Trong dấu “…” là?
A. Hai mươi lăm tuổi.
B. Hai mươi bốn tuổi.
C. Hai mươi sáu tuổi.
D. Hai mươi ba tuổi.
Ở Việt Nam, mọi công dân nam khi đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự là thể hiện công dân bình đẳng trong việc:
A. chịu trách nhiệm pháp lí.
B. thực hiện nghĩa vụ.
C. thực hiện quyền.
D. chịu trách nhiệm pháp luật.
Chọn từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dưới đây:
“Công dân nam giới đủ mười tám tuổi được gọi nhập ngũ, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình từ đủ mười tám tuổi đến hết …”.
A. Hai mươi lăm tuổi.
B. Hai mươi bốn tuổi.
C. Hai mươi sáu tuổi.
D. Hai mươi ba tuổi.