Oxi có 3 đồng vị \(^{16}_8O\); \(_8^{17}O\); \(^{18}_8O\)và hiđro có hai đồng vị bền là \(^1_1H\) và \(_1^2H\). Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử nước có thành phần đồng vị khác nhau?
Oxi có 3 đồng vị \(^{16}_8O\); \(_8^{17}O\); \(^{18}_8O\)và hiđro có hai đồng vị bền là \(^1_1H\) và \(_1^2H\). Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử nước có thành phần đồng vị khác nhau?
Từ \(^{16}_8O\) có: \(^1_1H^1_1H^{16}_8O\), \(^2_1H^2_1H^{16}_8O\) và \(^1_1H^2_1H^{16}_8O\)
Từ \(^{17}_8O\) có: \(^1_1H^1_1H^{17}_8O\), \(^2_1H^2_1H^{17}_8O\) và \(^1_1H^2_1H^{17}_8O\)
Từ \(^{18}_8O\) có: \(^1_1H^1_1H^{18}_8O\), \(^2_1H^2_1H^{18}_8O\) và \(^1_1H^2_1H^{18}_8O\)
→ Vậy có 9 loại phân tử nước có thành phần đồng vị khác nhau.
Nitrogen có hai đồng vị bền là 14N và 17N . Oxygen có ba đồng vị bền là:
16O , 17O và 18O . Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là bao nhiêu? Cụ thể?
Oxi có 3 đồng vị \(^{16}_8O\) , \(^{17}_8O\) ,\(^{18}_8O\) lần lượt chiếm 99,757% , 0,039% về số nguyên tử. Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của oxi ?
Số khối TB của Oxi là :
\(\overline{A}=\frac{16\cdot99.757+0.039\cdot17+0.204\cdot18}{100}=15.97535\)
% 180 là :
100%-99,757%-0,039%=0,204%
nguyên tử khối tb của Oxi là :
Atb= \(\frac{16\cdot99,757\%+17\cdot0,039\%+18\cdot0,204\%}{100\%}\)
=16
Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau : \(^{65}_{29}Cu\)
\(^{63}_{29}Cu\) \(^{16}_8O\)\(^{18}_8O\)\(^{17}_8O\)
Trong tự nhiên hiđro có 2 đồng vị bền là 1H, 2H ; clo có hai đồng vị bền là 35Cl, 37Cl. Số loại phân tử HCl khác nhau có thể tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Đáp án B
Số loại phân tử HCl khác nhau
1H-35Cl,1H-37Cl, 2H-35Cl, 2H-37Cl
Oxi có 3 đồng vị \(^{16}_8O\) , \(^{17}_8O\) , \(^{18}_8O\) lần lượt chiếm 99,757% , 0,039% về số nguyên tử. Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của oxi ? (*)
a) Dùng dữ kiện của câu trên (*) , hãy cho biết nếu có 5000 nguyên tử Oxi thì có bao nhiêu nguyên tử \(^{18}_8O\)
b) Dùng dữ kiện của câu trên (*) , hãy cho biết nếu có 1 nguyên tử \(^{17}_8O\) thì có bao nhiêu nguyên tử \(^{16}_8O\)
\(^{16}_8O\)
Dễ mà bạn
Gọi A1, A2, A3 là số khối của 3 đồng vị
x1, x2, x3 là số % 3 đồng vị
x3 = 100% - x1 - x2 = 100% - 99,757% - 0,039% = 0,204%
\(\overline{A}=\frac{A_1.x_1+A_2.x_2+A_3.x_3}{x_1+x_2+x_3}=\frac{16.99,757\%+17.0,039\%+18.0,204\%}{100\%}=16,0045\)
a, số nguyên tử 18O trong 5000 nguyên tử O là
\(=\frac{5000.0,204\%}{100\%}=10,2\approx10\) ( nguyên tử)
b, số nguyên tử 16O khi có 1 nguyên tử 17O là
\(=\frac{1.99,757\%}{0,039\%}=2557,87\approx2558\) (nguyên tử)
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền: O 8 16 , O 8 17 , O 8 18 còn cacbon có 2 đồng vị bền C 6 12 , C 6 13 . Số lượng phân tử C O 2 tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 10.
B. 12.
C. 11.
D. 13.
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền: O 8 16 ; O 8 17 ; O 8 18 còn cacbon có 2 đồng vị bền C 6 12 ; C 6 13 . Số lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là:
A. 10.
B. 12.
C. 11.
D. 13.
Đáp án B
Với 12C lần lượt có
12C16O16O
12C17O17O
12C18O18O
12C16O17O
12C16O18O
12C17O18O
Tương tự với 13C cũng có 6 phân tử CO2 được lập thành.
Đồng có 2 đồng vị: 6329Cu, 6529Cu. Oxygen có 3 đồng vị bền 168O, 178O, 188O. Có thể có bao nhiều phân tử Copper (II) oxide tạo nên từ các đồng vị trên. Viết các CTPT của chúng và tính phân tử khối của mỗi loại phân tử đó.
Phân tử CuO có \(\left\{{}\begin{matrix}2.cách.chọn.Cu\\3.cách.chọn.O\end{matrix}\right.\Rightarrow Có:2.3=6\left(CTPT\right)\)
\(^{63}Cu^{16}O:M=79\)
\(^{63}Cu^{17}O:M=80\)
\(^{63}Cu^{18}O:M=81\)
\(^{64}Cu^{16}O:M=80\)
\(^{64}Cu^{17}O:M=81\)
\(^{64}Cu^{18}O:M=82\)
Trong tự nhiên, nitơ có 2 đồng vị bền là và N 14 ; N 15 ; oxi có 3 đồng vị bền là O 16 ; O 17 và O 18 . Hỏi có bao nhiêu loại phân tử đioxit có khối lượng phân tử bằng với ít nhất 1 loại khác trong tổng số các phân tử được tạo ra bởi các đồng vị trên:
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8
Ta có phân tử đioxit được tạo bởi nguyên tố N và O cóc ông thức phân tử là NO2.
+ Số cách chọn nguyên tử N: có 2 cách chọn
+ Số cách chọn nguyên tử O: có 3 + C 3 2 = 6 cách chọn
Có tổng số 12 loại phân tử
Phân tích: Trong tổng số 12 loại phân tử này sẽ có những phân tử có phân tử khối bằng nhau vậy số loại phân tử khối chắc chắn sẽ ít hơn 12. Làm thế nào để tìm số loại phân tử khối? Phân tử khối sẽ bị giới hạn bởi 2 giá trị min và max. Do 14, 15 và 16, 17, 18 là các số tự nhiên liên tiếp nên tổng số giá trị trong đoạn đó sẽ là số loại phân tử khối.
M có tất cả 6 giá trị là 46, 47, 48, 49, 50 và 51
12 loại phân tử chỉ có 6 giá trị phân tử khối vậy sẽ có 12 – 6 = 6 loại phân tử có phân tử khối trùng với ít nhất là 1 phân tử còn lại trong tổng số 12 loại phân tử.
Đáp án C