Phân tích thị trường cho “Kinh doanh ăn uống bình dân” thì Mạng lưới kinh doanh (số lượng cửa hàng dịch vụ) ở mức:
A. Trung bình.
B. Nhiều.
C. Rất nhiều
D. Ít.
BÀI TẬP : LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH BÁN HÀNG ĂN UỐNG BÌNH DÂN ???
Ông G đã có giấy phép kinh doanh dịch vụ ăn uống nhưng thấy việc kinh doanh thuận lợi nên ông G làm hồ sơ xin đăng kí kinh doanh thêm dịch vụ ăn uống ở hai địa điểm khác. Ông G đã sử dụng quyền nào sau đây?
A. Quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh
B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh
C. Quyền chủ động mở rộng quy mô
D. Quyền được khuyến khích phát triển trong kinh doanh
Cho bảng số liệu sau:
Tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế ở nước ta
(Đơn vị: tỉ đồng)
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a)Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2000 và năm 2010.
b)Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ.
Gợi ý làm bài
a)Vẽ biểu đồ
-Xử lí số liệu:
+Tính cơ cấu:
Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tố ở nước ta
(Đơn vị: %)
- Vẽ:
Biểu đồ cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2010
b) Nhận xét
-Về quy mô: tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2010 gấp hơn 7,3 lần năm 2000.
-Về cơ cấu:
+Tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước luôn lớn nhất.
+Tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng (tương ứng trong giai đoạn 2000 - 2010 là 2,6% và 1,0%).
+Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước giảm (3,6%).
Câu 13: Bài tập: Xây dựng kế hoạch kinh doanh hộ gia đình *Tình huống: Kinh doanh ăn uống bình dân - Kế hoạch bán hàng: *Sáng: bán bún bò, 100 khách, giá bán: 25.000đ/tô *Trưa: bán cơm, 150 khách, giá bán: 20.000/phần *Nước giải khát: nước mía: 200 ly, giá bán: 5000đ/ly Kế hoạch lao động: 1 đầu bếp (300.000đ/ngày), 2 phục vụ (150.000d/ngày), quản lí là chủ gia đình a. Tính doanh thu bán hàng/tháng? b. Tính chi phí trả công lao động/tháng? c. Tính lợi nhuận thu được/tháng (giả sử chỉ phí mua hàng, điện nước, mặt bằng... chiếm khoảng 70% tổng doanh thu bán hàng)
Anh A là chủ sản xuất và kinh doanh mặt hàng giày da đang bán rất chạy trên thị trường, trong xã hội lại có rất nhiều người cùng tham gia kinh doanh mặt hàng đó. Vì vậy anh A đã chọn cách hạ giá thành sản phẩm, quảng bá thương hiệu, nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm... để chiến thắng trong cạnh tranh. Vậy anh A đã sử dụng
A. cạnh tranh không lành mạnh
B. chiêu thức tranh giành thị trường
C. cạnh tranh lành mạnh
D. mặt hạn chế của cạnh tranh
X và Y mở cửa hàng kinh doanh sữa trong một thành phố, đều đóng thuế với mức thuế như nhau. Điều này thể hiện công dân bình đẳng
A. về thực hiện trách nhiệm pahps lý.
B. về trách nhiệm với Tổ quốc.
C. về quyền và nghĩa vụ.
D. về trách nhiệm với xã hội.
Anh A và chị B cùng đến UBND huyện c đăng kí kinh doanh. Hồ sơ của hai người đầy đủ theo luật định. Anh A đăng kí kinh doanh đồ điện tử, chị B đăng kí kinh doanh hàng mỹ phẩm. Người cấn bộ phòng kỉnh doanh X chỉ chấp nhận lữih vực đăng kí kinh doanh của anh A và đề ĩighị chị B đổỉ lĩnh vực kinh doanh khác thì mới chấp nhận với lí do khu vực này có nhiều cửa hàng mỹ phẩm rồi. Anh X đã vi phạm quyền.
A. Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.
B. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
C. Tự chủ đăng ký kinh doanh
D. Được bình đẳng trong khuyến khích phát triển lâu dài.
Cho biểu đồ: Cơ cấu mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của nước ta phân theo thành phần kinh tế, năm 2005 và 2013(%)
(Nguồn số liệu theo Niêngiám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tỉ trọng mức bản lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2013 so với năm 2005
A. Kinh tế Nhà nước giảm, Kinh tế ngoài Nhà nước tăng
B. Kinh tế ngoài Nhà nước và Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng
C. Kinh tế Nhà nước và Kinh tế ngoài Nhà nước đều tăng.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, Kinh tế Nhà nước giảm.
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy tỉ trọng thành phần kinh tế nhà nước giảm, còn tỉ trọng thành phần ngoài nhà nước và Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng.
=> nhận xét không đúng là C => Chọn đáp án C
Một số doanh nghiệp kinh doanh thép đã nhập khẩu thép lậu từ thị trường Trung Quốc về Việt Nam bán với giá rẻ làm cho các doanh nghiệp khác không thể cạnh tranh được dẫn đến phá sản và gây rối loạn thị trường thép. Việc làm của một số doanh nghiệp kinh doanh thép lậu đã vi phạm quyền bình đẳng trong
A. lao động.
B. sản xuất.
C. kinh doanh.
D. tiêu thụ hàng hóa.
Chọn đáp án C
Việc làm của một số doanh nghiệp kinh doanh thép lậu đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh. Vì các doanh nghiệp này nhập khẩu lậu thép, tức là không thực hiện nghĩa vụ đóng thuế.