Cho mạch điện có dạng như hình vẽ.
Cho biết R 1 = R 4 = R 6 = 1 Ω , R 2 = R 5 = 3 Ω , R 7 = 4 Ω , R 3 = 16 Ω . Tính R A B .
A. 1 Ω .
B. 2 Ω .
C. 4 Ω .
D. 8 Ω .
Cho mạch điện như hình vẽ, biết R = r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị
A. I = ξ 3 r
B. I = 2 ξ 3 r
C. I = 3 ξ 2 r
D. I = ξ 2 r
Chọn C
Điện trở tương đương toàn mạch là: R t đ = r+R/2=r+r/2=3r/2
Cho mạch điện như hình vẽ, biết R = r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị
A. I = E /3r
B. I = 2 E /3r
C. I = 3 E /2r
D. I = 3 E /r
Đáp án: B
HD Giải: RN = R/2 = r/2, I = E R N + r = 2 E 3 r
Cho mạch điện như hình vẽ, biết R = r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị
A. I = E/3r
B. I = 2E/3r
C. I = 3E/2r
D. I = E/2r
Đáp án: A
HD Giải: RN = R + R = 2R = 2r, I = E R N + r = E 3 r
Ôn tập 5:
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ sau:
Với: R\(_1\) = 30Ω, R\(_2\) = 15Ω, R\(_3\) = 10Ω và U\(_{AB}\)= 24V.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ:
Với R\(_1\) = 6Ω, R\(_2\) = 2Ω, R\(_3\) = 4Ω cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 2A.
1/ Tính điện trở tương đương.
2/ Tính hiệu điện thế của mạch.
Bài 1:
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=30+\left(\dfrac{15\cdot10}{15+10}\right)=36\Omega\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=I23\cdot R23=\dfrac{2}{3}\cdot\left(\dfrac{15.10}{15+10}\right)=4V\left(R2\backslash\backslash R3\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4:15=\dfrac{4}{15}A\\I3=U3:R3=4:10=0,4A\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
a. \(R=\dfrac{R1.\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{6\cdot\left(2+4\right)}{6+2+4}=3\Omega\)
b. \(U=IR=2.3=6V\)
Mạch điện như hình vẽ. Cho biết: E = 9 V, r = 3 Ω
R 1 = R 2 = R 3 = 5 Ω, R 4 = 10 Ω. Tính:
a) Điện trở tương đương mạch ngoài.
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính và mỗi điện trở.
c) Công suất tiêu thụ của mạch ngoài
d) Công suất tỏa nhiệt bên trong nguồn điện
e) Hiệu suất của nguồn điện
mong mọi người giúp ạ, cần gấp
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết suất điện động của nguồn ξ = 12 V , điện trở trong r = 1 Ω , mạch ngoài gồm điện trở R = 3 Ω , R 2 = 6 Ω , R 3 = 5 Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 là
A. 3,5 V
B. 4,8 V
C. 2,5 V
D. 4.5 V
Một cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 15 V; r = 1 Ω ; R 1 = 2 Ω . Biết công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại thì R có giá trị
A. 2 Ω
B. 3 4 Ω
C. 1 Ω
D. 2 3 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E = 24 V, điện trở trong r = 1 Ω , tụ điện có điện dung C = 4 μ F , đèn Đ loại 6 V – 6 W, các điện trở có giá trị R 1 = 6 Ω ; R 2 = 4 Ω , bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 và có anốt làm bằng Cu, có điện trở R = 2 Ω . Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính:
a. Điện trở tương đương của mạch ngoài.
A. 5 Ω
B. 3 Ω
C. 6 Ω
D. 12 Ω
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết: E = 1 , 5 V , r = 1 Ω , R = 6 Ω . Cường độ dòng điện qua mạch chính là?
A. 1,5A
B. 0,75A
C. 4V
D. 4,8V
Cho mạch điện như hình vẽ, biết R = r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
A. I = 2 E r
B. I = E 3 r
C. I = 3 E 2 r
D. I = E 2 r
Đáp án: B
Định luật ôm đối với toàn mạch: