Cho cơ hệ như hình vẽ. m 1 = m 2 = 5 k g , hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà và giữa mặt hai vật là µ = 0,2. Kéo vật m1 với một lực F nằm ngang có độ lớn bằng 30 N. Tính lực căng dây nối giữa ròng rọc và tường.
A. 7,5 N.
B. 10 N.
C. 15 N.
D. 20 N.
Cho cơ hệ như hình vẽ. m 1 = 2 k g ; m 2 = 5 k g ; α = 30 ° ; β = 45 ° ; hệ số ma sát của mặt phẳng là 0,15. Lấy g = 10 m / s 2 . Gia tốc của hệ là
A. 1,22 m / s 2
B. 1,54 m / s 2
C. 0,32 m / s 2
D. 0,24 m / s 2
Đáp án C
Gia tốc của hệ là
a = F P 2 − F P 1 − F m s 1 − F m s 2 m 1 + m 2 = 25 − 10 2 − 1 , 5 2 − 3 , 75 3 2 + 5 = 0 , 32 m / s 2
Cho cơ hệ như hình vẽ. m 1 = 1 k g ; m 2 = 0 , 6 k g ; m 3 = 0 , 2 k g , α = 30 ° . Dây nối m2, m3 dài l = 2 m. Cho g = 10 m / s 2 hệ số ma sát giữa m1 và bàn là 1 10 3 . Tìm gia tốc chuyển động của vật.
A. 0,54 m / s 2
B. 1,21 m / s 2
C. 1,83 m / s 2
D. 1,39 m / s 2 .
Cho cơ hệ như hình vẽ, biết hai vật m 1 = 1 k g ; m 2 = 2 k g , được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc có ma sát không đáng kể. Cho g = 10 m / s 2 , Tính sức căng của sợi dây và gia tốc của cơ hệ ?
A. 10 N; 4 m / s 2
B. 15 N; 5 m / s 2
C. 13,3 N; 3,3 m / s 2
D. 12 N; 5 m / s 2
Đáp án C
Theo định luật II Niuton, ta có:
Cho cơ hệ như hình vẽ 1, lò xo lý tưởng có độ cứng k = 100 (N/m) được gắn chặt vào tường tại Q, vật M = 200 (g) được gắn với lò xo bằng một mối nối hàn. Vật M đang ở vị trí cân bằng, một vật m = 50 (g) chuyển động đều theo phương ngang với tốc độ v0 = 2 (m/s) tới va chạm hoàn toàn mềm với vật M. Sau va chạm hai vật dính làm một và dao động điều hòa. Bỏ qua ma sát giữa vật M với mặt phẳng ngang. Viết phương trình dao động của hệ vật? Chọn trục tọa độ như hình vẽ, gốc O trùng tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 lúc xảy ra va chạm.
A. x = 4 cos ( 20 t ) ( c m )
B. x = 2 cos ( 20 t + π / 2 ) ( c m )
C. x = 4 cos ( 20 t + π / 2 ) ( c m )
D. x = 2 cos ( 20 t ) ( c m )
Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m 1 , m 2 được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc có ma sát không đáng kể. Biết m 1 = 1 k g ; m 2 = 2 k g ; α = 45 ° ; g = 10 m / s 2 . Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của cơ hệ và sức căng của sợi dây ?
A. 15 N; 6 m / s 2
B. 11,4 N; 4,3 m / s 2
C. 10 N; 4 m / s 2
D. 12 N; 5 m / s 2
Đáp án B
Theo định luật II Niuton, ta có:
Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn. Biết m 1 = 2 k g ; m 2 = 3 k g ; g = 10 m / s 2 . Bỏ qua ma sát, tính sức căng của sợi dây và gia tốc của hệ ?
A. 12 N; 6 m / s 2
B. 6 N; 3 m / s 2
C. 6 N; 12 m / s 2
D. 3 N; 6 m / s 2
Đáp án A
Theo định luật II Niu tơn, ta có:
Cho cơ hệ gồm ba vật như hình vẽ. Biết m 1 = 2 kg; m 2 =1 kg; m 3 = 3 kg; F = 18 N, . Lực căng tác dụng lên hai sợi dây của cơ hệ là
A. 6 3 N và 9 3 2 N
B. 5 N và 4 N.
C. 6,5 N và 5,3 N.
D. 4,2 N và 6 N.
Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m 1 , m 2 được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc nhỏ. Biết m 1 = 2 k g ; m 2 = 3 k g ; α = 30 ° ; β = 45 o ; g = 10 m / s 2 . Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của cơ hệ và sức căng của sợi dây ?
A. 1 m / s 2 ; 10 N.
B. 3,5 m / s 2 ; 15 N.
C. 2,2 m / s 2 ; 14,5 N.
D. 4 m / s 2 ; 16 N.
Đáp án C
Theo định luật II Niuton, ta có:
Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1, m2 được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc nhỏ. Biết m1 = 2 kg; m2 = 3 kg; α = 30o; β = 45o; g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của cơ hệ và sức căng của sợi dây?
A. 1m/s2; 10N
B. 3,5m/s2; 15N
C. 2,2m/s2; 14,5N
D. 4m/s2; 16N
Đáp án: C
Theo định luật II Niuton, ta có:
Cho cơ hệ gồm ba vật như hình vẽ. Biết m 1 = 2 k g ; m 2 = 1 k g ; m 3 = 3 k g ; F = 18 N , α = 30 ° . Lực căng tác dụng lên hai sợi dây của cơ hệ là
A. 6 3 N v à 9 3 2 N
B. 5 N và 4 N
C. 6,5 N và 5,3 N
D. 4,2 N và 6 N
Đáp án A
Theo định luật II Niu tơn, ta có: