Cho m gam phenol (C6H5OH) tác dụng với natri dư thấy thoát ra 0,56 lít khí H2 (đktc), giá trị m của là
A. 4,7
B. 9,4C. 7,4.
C. 7,4.
D. 4,9.
Cho m gam phenol (C6H5OH) tác dụng với natri dư thấy thoát ra 0,56 lít khí H2 (đktc), giá trị m của là
A. 4,7.
B. 4,9.
C. 9,4.
D. 7,4.
Đáp án A
+ n C 6 H 5 O H = 2 n H 2 = 0 , 05 ⇒ m C 6 H 5 O H = 4 , 7 g a m
Câu 1: Cho m gam phenol tác dụng với natri dư thấy thoát ra 0.56 lít khí H2 (đktc) Tính khối lượng phenol cần dùng. Câu 2: Chi 4,7 gam phenol tác dụng với nước brom dư, thu được m gam kết tủa Tính m
Câu 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: \(2C_6H_5OH+2Na\underrightarrow{t^o}2C_6H_5ONa+H_2\)
0,05<--------------------------0,025
=> m = 0,05.94 = 4,7 (g)
Câu 2:
\(n_{C_6H_5OH}=\dfrac{4,7}{94}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_6H_5OH+3Br_2\rightarrow C_6H_2Br_3OH\downarrow+3HBr\)
0,05--------------->0,05
=> m = 0,05.331 = 16,55 (g)
Cho m (gam) phenol C6H5OH tác dụng với natri dư thấy thoát ra 0,56 lít khí H2 (đktc) khối lượng m cần dùng là
Giúp mk với
nphenol = 2nH2 = 0,56 : 22,4 . 2 = 0,05 (mol)
mphenol = 0,05.94 = 4,7 (g)
Dung dịch A chứa a mol HCl và b mol HNO3. Cho A tác dụng với một lượng vừa đủ m gam Al thu được dung dịch B và 7,84 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO, N2O và H2 có tỉ khối so với H2 là 8,5. Trộn C với một lượng O2 vừa đủ và đun nóng cho phản ứng hoàn toàn, rồi dẫn khí thu được qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 0,56 lít khí (đktc) thoát rA. Giá trị của a và b tương ứng là:
A. 0,1 và 2.
B. 1 và 0,2.
C. 2 và 0,1.
D. 0,2 và 1.
Dung dịch A chứa a mol HCl và b mol HNO3. Cho A tác dụng với một lượng vừa đủ m gam Al thu được dung dịch B và 7,84 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO, N2O và H2 có tỉ khối so với H2 là 8,5. Trộn C với một lượng O2 vừa đủ và đun nóng cho phản ứng hoàn toàn, rồi dẫn khí thu được qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 0,56 lít khí (đktc) thoát rA. Giá trị của a và b tương ứng là:
A. 0,1 và 2
B. 1 và 0,2
C. 2 và 0,1
D. 0,2 và 1
Đáp án B
Chú ý: Có H2 nên N O 3 - đã hết; N2O không tác dụng với O2.
Cho 1,24 gam hỗn hợp 2 ancol tác dụng vừa đủ với Na, thấy thoát ra 336 ml khí H2 (đktc) và m gam muối natri ancolat. Giá trị của m là:
A. 1,9
A. 1,9
B. 3,8
B. 3,8
C. 4,6
C. 4,6
D. 2,9
D. 2,9
Đáp án : A
Theo bài ra, ta có nH2 = 0,015 mol => nNa = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng, ta có: mrượu + mNa = mmuối + mkhí
=> M muối = 1,24 + 0,03.23 – 0,015.2 = 1,9 gam
Nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với HCl dư thu được a lít H2. Nếu cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì được 0,25a lít H2 (các khí ở đktc). Khoảng giá trị của m (gam) là:
A. 0,06 < m < 6,66.
B. 0,06 < m < 1,66
C. 0,6 < m <6,66.
D. 0,6 < m < l,66.
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H 2 ở đktc. Thành phần phần trăm khối lượng phenol trong A là:
A. 67,14%.
B. 64,17%.
C. 61,74%.
D. 64,71%.
- Gọi số mol phenol và etanol lần lượt là a và b (mol)
- Giải hệ được a = 0,1và b = 0,1
→ % m phenol = 67,14%.
- Chọn đáp án A.
Đốt cháy 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí, hiệu suất phản ứng đạt a % thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, đun nóng thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 7,4. Giá trị của a là:
A. 20%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 50%.
Chọn C.
Hỗn hợp khí gồm H2 (a mol) và H2S (b mol). Do đó:
nhh = a + b = 0,15 (1); mhh = 2a + 34b =7,4 (2)
Từ (1) và (2): a = 0,09 mol; b = 0,06 mol.