Cho sơ đồ phản ứng :
Khí A → + H 2 O Dung dịch A → + HCl Khí A → + HNO 3 C → N u n g D +H2O
Chất D là:
A. NO
B. N2
C. NO2
D. N2O
Cho sơ đồ phản ứng:
Khí A → + H 2 O dung dịch A → + H C l B → + N a O H Khí A → + H N O 3 C → n u n g D + H2O
Chất D là
A. NO.
B. N2.
C. NO2.
D. N2O.
Đáp án D
A là NH3
NH3+H2O → NH4OH (dung dịch A)
NH4OH+HCl → NH4Cl (B) +H2O
NH4Cl +NaOH → NaCL +NH3+H2O
NH3+HNO3 → NH4NO3 (C)
NH4NO3 → n u n g N2O +H2O
Cho sơ đồ phản ứng:
Khí A → + H 2 O dung dịch A → + H C l B → + N a O H Khí A → + H N O 3 C → n u n g D + H2O
Chất D là
A. NO.
B. N2.
C. NO2.
D. N2O.
Đáp án D
A là NH3
NH3+H2O → NH4OH (dung dịch A)
NH4OH+HCl → NH4Cl (B) +H2O
NH4Cl +NaOH → NaCL +NH3+H2O
NH3+HNO3 → NH4NO3 (C)
NH4NO3 → n u n g N2O +H2O
Cho sơ đồ phản ứng:
Khí A → + H 2 O dung dịch A → + HCl B → + NaOH Khí A → + HNO 3 C → nung D + H2O
Chất D là
A. NO.
B. N2.
C. NO2.
D. N2O.
Đáp án D
A là NH3
NH3+H2O → NH4OH (dung dịch A)
NH4OH+HCl → NH4Cl (B) +H2O
NH4Cl +NaOH → NaCL +NH3+H2O
NH3+HNO3 → NH4NO3 (C)
NH4NO3 → nung N2O +H2O
Cho 16.25 gam kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohidric theo sơ đồ sau Zn + HCL---> Zncl2 +H2 a tính khối lượng dung dịch axit clohidic đã phản ứng b tính thể tích khí sinh ra (đktc)?
a) Số mol kẽm tham gia phản ứng : \(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\).
PTHH : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Mol : 1 : 2 : 1 : 1
Mol : 0,25 → 0,5 → 0,25 → 0,5
Suy ra, số mol dung dịch Axit Clohidric \(HCl\) tham gia phản ứng là \(n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\).
Khối lượng dung dịch đã dùng : \(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=\left(0,5\right).\left(36,5\right)=18,25\left(g\right)\).
b) Từ câu a, suy ra số mol khí Hidro sinh ra là \(n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\).
Thể tích khí Hydro sinh ra là : \(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=\left(0,25\right).\left(22,4\right)=5,6\left(l\right)\)
hòa tan hoàn toàn 8.4g hỗn hợp x gồm 9 kim loại và dung dịch axit clohidic dư, phản ứng xảy ra theo sơ đồ hỗn hợp (x) +axit clohidic ->muôi clorua +khí h thu toàn bộ khí hidro thoát ra ,dung dịch sau khi phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 8.1g tính khối lượng hidro thu được ,tính khối lượng axot clohidic tham gia phản ứng
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho P 2 O 5 vào nước;
(b) Sục hỗn hợp khí NO 2 , O 2 vào nước;
(c) Sục khí CO 2 vào dung dịch Na 2 SiO 3 ;
(d) Cho P vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng.
Số thí nghiệm tạo ra axit là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho sơ đồ phản ứng: NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O
Muốn trung hòa 100ml dung dich H2SO4 1M cần bao nhiêu l dung dịch NaOH 1M
n\(_{H_2SO_4}\)= \(\dfrac{100\cdot1}{1000}\)=0,1(mol)
H\(_2\)SO\(_4\) + 2NaOH → Na\(_2\)SO\(_4\) + 2H\(_2\)O
(mol) 0,1 → 0,2
⇒ V\(_{NaOH}\) = \(\dfrac{n_{NaOH}}{C_{M_{NaOH}}}\) = \(\dfrac{0,2}{1}\) = 0,2(lít)
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
\(n_{H_2SO_4}=0,1\times1=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{H_2SO_4}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
Vậy muốn trung hòa 100 ml dung dịch H2SO4 1M cần 0,2 lít dung dịch NaOH 1M
cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch HCL.Sau phản ứng thu được sắt II clorua và khí hiđro.Biết sơ đồ phản ứng Fe+HCL----->FeCL2+H2
a)Tính khối lượng sắt II clorua
b)Tính thể tích khí hiđro(ĐKTC)
Cho biết Fe =56,H=1,CL=35,5
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,1` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)m_[FeCl_2]=0,1.127=12,7(g)`
`b)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
Cho sơ đồ phản ứng: Mg + HCl MgCl 2 + H 2
Khi có 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam HCl. Hãy tính:
a. Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu gam?
b. Thể tích khí H 2 sinh ra (đktc)
c. Khối lượng muối magie clorua MgCl 2 thu được
Phương trình hóa học : Mg + 2HCl -> MgCl2 +H2
Số mol Mg là : 2,4/24 =0,1 (mol)
Số mol HCl là : 14,6/36,5 = 0,4(mol)
Ta có : nMg/ 1 < nHCl/2 => Mg đủ , HCl dư
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Số mol ban đầu : 0,1 0,4
Số mol đã phản ứng : 0,1 0,2 0,1 0,1
Số mol sau phản ứng : 0,1 0,2 0,1 0,1
Thể tích khí H2 sinh ra : 0,1 × 22,4 = 2,24 (lít)
Khối lượng MgCl2 : 0,1 x 95 = 9,5 (g)