Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam P trong 100 gam dung dịch H N O 3 63% (đặc nóng) thu được dung dịch X và V lít (đktc) khí N O 2 duy nhất. Giá trị của V là
A. 11,2.
B. 5,6.
C. 10,08.
D. 8,96.
Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam P trong 100 gam dung dịch HNO 3 63% (đặc nóng) thu được dung dịch X và V lít (đktc) khí NO 2 duy nhất. Giá trị của V là
A. 11,2.
B. 5,6.
C. 10,08.
D. 8,96.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Cũng m gam X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch A.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính m?.
a)
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2FeO + 4H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + 4H_2O$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
b)
n Fe = n H2 = 4,48/22,4 = 0,2(mol)
n SO2 = 7,84/22,4 = 0,35(mol)
Bảo toàn e :
n FeO + 3n Fe = 2n SO2
=> n FeO = 0,35.2 - 0,2.3 = 0,1(mol)
=> m = 0,1.72 + 0,2.56 = 18,4 gam
Hòa tan 8,4 gam Fe trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị V và m lần lượt là
A. 5,04 và 30,0
B. 4,48 và 27,6
C. 5,60 và 27,6
D. 4,48 và 22,8
Đáp án : B
Giả sử phản ứng tạo x mol FeSO4 và y mol Fe2(SO4)3
Bảo toàn e : nSO2.2 = 2nFe2+ + 3nFe3+ = 2x + 6y => nSO2 = x + 3y
=> nFe = x + 2y = 0,15 mol
Và nH2SO4 = nSO4( muối ) + nSO2 = x + 3y + x + 3y = 0,4 mol
=> y = 0,05 mol ; x = 0,05 mol
=> mmuối = 27,6g
VSO2 = 22,4. ( 0,05 + 3.0,05 ) = 4,48 lit
Hòa tan 8,4 gam Fe trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 đặc, nóng, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 5,04 và 30,0.
B. 4,48 và 27,6.
C. 5,60 và 27,6
D. 4,48 và 22,8
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2 và FeCO3 vào V lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chỉ chứa một muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 0,15 mol X vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6. Giá trị của V là
A. 0,6.
B. 0,8.
C. 1,0.
D. 1,2.
Hòa tan hoàn toàn 11,90 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng thu được 7,616 lít khí S O 2 (đktc), 0,640 gam S và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m
A. 50,30
B. 30,50
C. 88,70
D. 46,46
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí S O 2 (đktc), 1,6 gam S và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 107,4
B. 64,2
C. 88,70
D. 54,6
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250,0 ml dung dịch H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 5,60
B. 6,72
C. 3,36
D. 4,48
Đáp án : B
Nếu NaOH dư => n F e O H 3 = 0,2 mol
=> nFe(bd) = 0,2 mol
=> nO(bd) = 0,5 mol. Vô lý
(Vì số mol O trong oxit cao nhất là gấp 1,5 lần số mol Fe).
Vậy NaOH thiếu : 19,2 F e : a O : b
56a + 16b = 19,2
n H 2 S O 4 = 0 , 9
→ B T D T n S O 4 2 - = 0 , 3 + 3 a 2
→ B T N T . S n S O 2 = 0 , 9 - 0 , 3 + 3 a 2 a
6a – 2b = 1,5 ⇒ a = 0 , 3 b = 0 , 15 → V = 6 , 72
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250,0ml dung dịch H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,72
B. 3,36
C. 4,48
D. 5,60
Đáp án : A
Do H2SO4 đặc dư => phản ứng tạo Fe3+
=> nkết tủa = nFe(OH)3 = 0,2 mol
Mà nNaOH = 0,9 mol > 3nFe(OH)3 => nOH trung hoà = 0,9 – 3.0,2 = 0,3 mol
=> nH2SO4 phản ứng X = 0,75 mol
Coi X gồm x mol Fe và y mol O
=> nH+ = 6nFe - 2nO = > 1,5 = 6x – 2y
, mX= 56x + 16y =19,2g
=> x = 0,3 mol ; y = 0,15 mol
=> BT e : nSO2.2 + nO.2= 3nFe => nSO2 = 0,3 mol
=> VSO2 = 6,72 lit