Cho 8,9 gam alanin ( CH 3 CH NH 2 COOH ) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu dược là
A. 30,9 gam
B. 11,1 gam
C. 11,2 gam
D. 31,9 gam
Cho 8,9 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 11,1 gam
B. 9,7 gam
C. 16,65 gam
D. 12,32 gam
Chọn đáp án A.
mMuối = (8,9/89) × 111= 11,1 gam
Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H 2 N-CH 2 -COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là:
A. 9,7 gam. B. 7,9 gam. C. 9,8 gam. D. 9,9 gam.
\(n_{H_2NCH_2COOH}=\dfrac{7,5}{75}=0,1\left(mol\right)\\ H_2N-CH_2-COOH+NaOH\rightarrow H_2N-CH_2-COONa+H_2O\\ Tacó:n_{H_2N-CH_2-COOH}=n_{H_2N-CH_2-COONa}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{muối}=0,1.97=9,7\left(g\right)\)
=> Chọn A
Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 9,9 gam.
B. 9,8 gam.
C. 7,9 gam.
D. 9,7 gam.
Đáp án D
NH2 – CH2 – COOH + NaOH -> NH2 – CH2 – COONa + H2O
0,1 -> 0,1 mol
=> mmuối = 9,7g
Cho 120 gam dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với x gam Na2CO3 được 6,72 lít khí (ở đktc). Hãy tính:
a) Khối lượng x.
b) Nồng độ % của dung dịch CH3COOH.
c) Khối lượng muối thu được sau phản ứng
Cho 24,36 gam Gly-Ala-Gly phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được khối lượng muối natri của alanin là
A. 38,28 gam.
B. 26,64 gam.
C. 13,32 gam.
D. 11,64 gam.
Cho 24,36 gam Gly-Ala-Gly phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được khối lượng muối natri của alanin là
A. 38,28 gam.
B. 26,64 gam.
C. 13,32 gam.
D. 11,64 gam.
Chọn đáp án C
nAla-Na = npeptit = 0,12 mol
⇒ mAla-Na = 0,12 × 111 = 13,32(g)
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2 = CH – COOH, CH3COOH và CH2 = CH – CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2 = CH – COOH trong X là:
A. 1,44 gam
B. 2,88 gam
C. 0,72 gam
D. 0,56 gam
Đáp án B
Hướng dẫn Ta có: n B r 2 = 6 , 4 160 = 0,04 mol; nNaOH = 0,75.0,04 = 0,03 mol
Gọi CH2 = CH – COOH: a mol, CH3COOH: b mol; CH2 = CH – CHO: c mol
=> a + b + c = 0,04 (1)
* Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Br2
CH2 = CH – COOH + Br2 à CH2Br – CHBr – COOH
a a
CH2 = CH – CHO + 2Br2 + H2O à CH2Br – CHBr – COOH + 2HBr
c 2c
=> a + 2c = 0,04 (2)
* Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH
CH2 = CH – COOH + NaOH à CH2 = CH – COONa + H2O
a a
CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O
b b
=> a + b = 0,03 (3)
Từ (1),(2),(3) ta có: a = 0,02;b = 0,01; c = 0,01
Vậy khối lượng của CH2 = CH – COOH = 0,02.144 = 2,88(g)
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là:
A. 0,56 gam
B. 1,44 gam
C. 0,72 gam
D. 2,88 gam.
Gọi số mol của CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO lần lượt là x, y, z
=>mCH2=CH-COOH = 72.0,02 = 1,44g =>Chọn B
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
A. 0,56 gam.
B. 1,44 gam.
C. 0,72 gam.
D. 2,88 gam
Đáp án B
Hướng dẫn Gọi n CH2=CH-COOH = x mol; n CH3COOH = y mol và n CH2=CH-CHO = z mol
=> x + y + z = 0,04 (1)
X phản ứng vừa đủ với 0,04 mol Br2 => nBr2 = nCH2=CH-COOH + 2.nCH2=CH-CHO
=> x + 2z = 0,04 (2)
nNaOH = nCH2=CH-COOH + nCH3COOH => x + y = 0,03 mol (3)
Từ (1), (2) và (3) => x = 0,02; y = 0,01; z = 0,01
=> m CH2=CH-COOH = 0,02.72 = 1,44 gam