Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là :
A. 513 gam.
B. 288 gam.
C. 256,5 gam.
D. 270 gam.
Thuỷ phân saccarozơ, thu được 18 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là :
A. 34,2 gam.
B. 17,1 gam.
C. 28,8 gam.
D. 13,46 gam.
Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ. Giá trị của m là
A. 270,0
B. 229,5
C. 243,0
D. 256,5
Đáp án: D
G ọ i s ố m o l s a c c a r o z ơ đ ã t h ủ y p h â n l à x m o l C 12 H 22 O 11 + H 2 O → a x i t , t ° C 6 H 12 O 6 + C 6 H 12 O 6 x m o l → x m o l → x m o l = > m g l u c o z ơ + m f r u c t o z ơ = 180 x + 180 x = 270 g a m = > x = 0 , 75 m o l = > m s a c c a r o z ơ = 0 , 75 . 342 = 256 , 5 g a m
Thủy phân 410,40 gam saccarozơ, thu được m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ (hiệu suất 80%). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được a gam Ag. Giá trị của a là
A. 414,72.
B. 437,76.
C. 207,36.
D. 518,40.
Thủy phân 410,40 gam saccarozơ, thu được m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ (hiệu suất 80%). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của a là
A. 414,72.
B. 437,76.
C. 207,36.
D. 518,40.
Chọn đáp án A
1 saccarozơ + H2O → H + 1 glucozơ + 1 fructozơ.
1 glucozơ → 2 Ag || 1 fructozơ → 2 Ag ⇒ 1 saccarozơ → 4 Ag.
nsaccarozơ = 1,2 mol ⇒ a = 1,2 × 0,8 × 4 × 108 = 414,72(g)
⇒ chọn A.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ thu được (m + 1,8) gam hỗn hợp Y (gồm glucozơ và fructozơ). Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 27 gam Ag. Giá trị của m là
A. 20,7
B. 18,0
C. 22,5
D. 18,9
Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là
A. 4595 gam
B. 4468 gam
C. 4959 gam
D. 4995 gam
Câu 20:. Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thuỷ phân hết 7,02 gam hỗn hợp này trong môi trường axit thành dung dịch Y. Trung hoà hết axit trong dung dịch Y rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 8,64gam Ag. Tính % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp đầu?
Gọi n saccarozo = a(mol) ; n glucozo = b(mol)
=> 342a + 180b = 7,02(1)
$C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{H^+}C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6$
Dung dịch Y gồm :
Glucozo : a + b(mol)
Fructozo : a(mol)
Ta có :
n Ag = 2n glucozo + 2n fructozo
<=> (a + b).2 + 2a = 8,64/108 = 0,08(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,01 ; b = 0,02
%m saccarozo = 0,01.342/7,02 .100% = 48,72%
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hết 7,02 gam hỗn hợp X trong môi trường axit thành dung dịch Y. Trung hòa hết axit trong dung dịch Y rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp là:
A. 97,14%.
B. 48,71%.
C. 24,35%.
D. 12,17%.
Thủy phân 410,4g saccarozơ, thu được m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fuctozơ (hiệu suất 80%). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của a là
A. 414,72.
B. 518,40.
C. 207,36.
D. 437,76.
Chọn đáp án A
Ta có nSaccarozo = 1,2 mol
⇒ ∑n(Glucozo + Fructozo) = 1,2 × 2 × 0,8 = 1,92 mol
⇒ ∑nAg = 2∑n(Glucozo + Fructozo) = 3,84 mol
⇒ mAg = 414,72 gam