Một ôtô khối lượng 2 tấn (coi là chất điểm) chuyển động với vận tốc 36km/h trên chiếc cầu vồng lên có dạng một cung tròn, bán kính R=50m. Lấy g=10m/ s 2 . Áp lực của ôtô lên cầu tại điểm cao nhất tính theo kN là
A. 16
B. 24
C. 20
D. 3,184
Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt có dạng là một cung tròn bán kính 50m, tốc độ của ôtô là 36 km/h. Lấy g = 10 m / s 2 . Áp lực của ôtô lên mặt cầu tại điểm cao nhất là
A. 13500 N
B. 12000 N
C. 10000 N
D. 3700 N
Một xe có khối lượng 1 tấn chuyển động qua một chiếc cầu vồng lên với tốc độ 10m/s. Bán kính cong của cầu R = 50m. Tìm áp lực của xe lên cầu tại điểm cao nhất của cầu
A. 5000 N
B. 6000 N
C. 7000 N
D. 8000 N
Ta có:
+ Hợp lực tác dụng lên ô tô: F → = P → + N →
+ Chiếu lên phương hướng tâm, ta được: F h t = P − N = m v 2 r
Ta suy ra:
N = P − m v 2 r = m g − m v 2 r ↔ N = 1000.10 − 1000. 10 2 50 = 8000 ( N )
Đáp án: D
Một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua 1 đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với vận tốc 36km/h . Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10 m / s 2 . Áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất:
A. 119500N
B. 117600N
C. 14400N
D. 9600N
Một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với vận tốc 36km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất bằng bao nhiêu ? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10m/s2.
A. 11950N
B. 11760N
C. 9600N
D. 14400N
Chọn đáp án C
36 km/h = 10 m/s.
Một phần trọng lực đóng vai trò là lực hướng tâm.
Tại điểm cao nhất áp lực ô tô lên mặt đường là:
N = P - Fht
Một xe có khối lượng 1 tấn chuyển động qua một chiếc cầu vồng lên với tốc độ 10m/s. Bán kính cong của cầu R = 50m. Tìm áp lực của xe lên cầu tại nơi có bán kính cong hợp với phương thẳng đứng một góc 30 ∘
A. 6650,25 N
B. 6660,52 N
C. 6660,25 N
D. 6662,05 N
Ta có:
+ Hợp lực tác dụng lên ô tô: F → = P → + N →
+ Chiếu lên phương hướng tâm, ta được:
F h t = P . c os 30 − N = m v 2 r → N = P . c os 30 − m v 2 r = m g c os 30 − m v 2 r = 1000.10. c os 30 − 1000 10 2 50 = 6660 , 25 ( N )
Đáp án: C
một ô tô có khói lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn ) với tốc độ 36km/h . Hỏi áp lực của ô tô tại điểm cao nhất của cầu vượt bằng bao nhiêu ? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m . Lấy g= 10m/s2
Đổi v=36km/h = 10m/s
Chọn hệ quy chiếu phi quán tính gắn với vật đang chuyển động.
Lực tác dụng lên vật: Trọng lực P, phản lực N, lực quán tính li tâm Fq
Vật đứng yên với hệ quy chiếu \(\Rightarrow\vec{P}+\vec{N}+\vec{F_q}=\vec{0}\)
Chiếu lên phương trọng lực \(\Rightarrow P-N-F_q=0\)
\(\Rightarrow N=P-F_q=mg-ma_{ht}=mg-m\frac{v^2}{R}\)
\(\Rightarrow N=1200.10-1200.\frac{10^2}{50}=9600N\)
thả viên bi thép vào thủy ngân thấy bi nổi lực đẩy ác si mét tác dụng lên bi 10 N .tinhd khối lượng viên bi
một ô tô có khói lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn ) với tốc độ 36km/h . Hỏi áp lực của ô tô tại điểm cao nhất của cầu vượt bằng bao nhiêu ? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m . Lấy g= 10m/s2
36 km/h = 10 (m/s)
Các lực tác dụng vào ô tô :
- Trọng lực P^ = mg^
- Phản lực N^ của mặt cầu lên ô tô
- lực hướng tâm Fht^
Kí hiệu ^ thay cho dấu vector
Dùng vector ở đây để phân biệt vì có thể mai mốt thi , đề không cho tính nằm taụi điểm cao nhất thì lúc đó trong công thức phải sử dụng hình chiếu của vector xuống các trục tọa độ Ox , Oy
Khi ô tô , nằm trên điểm cao nhất của cầu, các vector lực N^, P^ , F^ht cùng phương thắng đứng và ngược chiều .
Chọn chiều dương Oy hướng xuống , ta có :
Fht = P - N
=> N = P - Fht
=> N = mg - mv²/R
=> N = (1200 × 10) - ( 1200 × 10² / 50 ) = 9600 (N)
BẠN THAM KHẢO BÀI MÌNH NHA, CHÚC BẠN HỌC TỐT
Bài 6: Một ô tô khối lượng 3 tấn chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với vận tốc 54km / h Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50 m. Lấy g = 10m / (s ^ 2) bỏ qua ma sát. Hãy xác định áp lực của ô tô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu trong 2 trường hợp: a. Cầu võng xuống. b. Cầu vồng lên.
a. Cầu võng xuống: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{Q}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên trục Ox hướng lên theo phương thẳng đứng: \(-P+Q=ma\)
\(\Leftrightarrow Q=P+ma=P+\dfrac{mv^2}{R}=3000\cdot10+\dfrac{3000\cdot15^2}{50}=43500\left(N\right)\)
b. Cầu vồng lên: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{Q}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên trục Ox hướng xuống theo phương thẳng đứng: \(P-Q=ma\)
\(\Leftrightarrow Q=P-ma=P-\dfrac{mv^2}{R}=3000\cdot10-\dfrac{3000\cdot15^2}{50}=16500\left(N\right)\)
Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100m. Tính áp lực của ôtô của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của quả cầu. Lấy g = 9,8m/s2.
A. 15050N
B. 18875N
C. 22020N
D. 17590N
Chọn đáp án B
54km/h = 15m/s.
Khi ô tô đi đến điểm cao nhất của cầu thì một phần trọng lực đóng vai trò là lực hướng tâm:
Fht = P – N
→ N = P – Fht