Tuyến đường biển nội địa quan trọng nhất ở nước ta là
A. Hải Phòng-Đà Nẵng.
B. TP. Hồ Chí Minh-Cửa Lò.
C. Hải Phòng-TP. Hồ Chí Minh.
D. TP. Hồ Chí Minh-Đà Nẵng.
Câu 1 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị có quy mô dân số trên 1000000 người của nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa.
C. Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội, Hạ Long, TP Hồ Chí Minh.
Câu 2 (TH): Đặc điểm nào không đúng với nguồn lao động nước ta?
A. Trình độ lao động cao.
B. Chất lượng lao động đang được nâng cao.
C. Phần lớn lao động tập trung trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
D. Khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật nhạy bén.
Câu 3 (TH): Đặc điểm nào đúng với nguồn lao động nước ta?
A. Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo thấp.
B. Phần lớn lao động tập trung trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
C. Xuất khẩu lao động đang là hướng giải quyết việc làm quan trọng nhất.
D. Lao động thành thị chiếm tỉ trọng lớn hơn lao động nông thôn.
Câu 4 (TH): Nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng thất nghiệp của nước ta hiện nay là
A. tính kỷ luật chưa cao, trình độ lao động còn thấp.
B. cơ cấu đào tạo chưa hợp lí.
C. nền kinh tế chậm phát triển, dân số đông.
D. nguồn vốn tạo việc làm còn hạn chế.
Câu 5 (NB): Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện chất lượng cuộc sống ở nước ta được nâng cao?
A. Tỉ lệ người lớn biết chữ nâng cao.
B. Cơ cấu sử dụng lao động theo hướng tích cực.
C. Thu nhập bình quân đầu người tăng.
D. Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội tốt hơn.
Câu 6 (NB): Đâu không phải là đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?
A. thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.
B. phần lớn dân cư sinh sống ở nông thôn.
C. tập trung đông đúc ở đồng bằng và cao nguyên
D. tập trung đông đúc tại đồng bằng, ven biển và đô thị
Câu 7 (NB): Đâu không phải biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn?
A. Phân bố lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân.
B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
C. Đa dạng các hoạt động sản xuất ở nông thôn.
D. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hóa.
Dựa vào lược đồ dân số Việt Nam trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam trả lời các câu hỏi (từ C8 đến C13)
Câu 8 (NB): Vùng nào nước ta có mật độ dân số cao nhất?
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 9 (NB): Hai đô thị đặc biệt ở nước ta là
A. Hải Phòng, Hà Nội.
B. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
C. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
D. Đà Nẵng, Hải Phòng
Câu 10 (NB): Mạng lưới đô thị nước ta có mấy loại?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 11 (VD): Đà Lạt thuộc đô thị loại mấy?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12 (NB): Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều giữa các vùng lãnh thổ. Tập trung đông đúc ở các vùng .....................và ....................; thưa thớt ở ..................... và ............................
Câu 13.(VD): Hà Nội,TP HCM, Hải Phòng là các đô thị có quy mô dân số
A. trên 1000.000 người.
B. từ 500.001 – 1000.000 người.
C. từ 200.001 – 500.000 người.
D. từ 100.000 – 200.000 người
Câu 14. (TH): Việc tập trung lao động có trình độ cao ở các thành phố lớn gây khó khăn
A. việc bố trí, sắp xếp việc làm.
B. phát triển các ngành đòi hỏi kỹ thuật cao.
C. thiếu lao động có trình độ ở miền núi và trung du.
D. thiếu lao động chân tay cho các ngành cần nhiều lao động.
Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng khi noi về cơ sở- vật chất kỹ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng ở nước ta?
A. Hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao.
B. Đang từng bước được cải thiện và hiện đại.
C. Góp phần làm cơ cấu công nghiệp đa dạng và linh hoạt hơn.
D. Cơ sở vật chất kỹ thuật không đồng bộ, chỉ tập trung ở một số vùng.
Câu 16. Ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta không phải là ngành
A. có thế mạnh lâu dài.
B. mang lại hiệu quả cao.
C. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.
D. tác động mạnh mẽ đến sự tăng trưởng và thay đồi cơ cấu kinh tế.
Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành công nghiệp khai thác dầu khí phát triển ở vùng nào?
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Trung du và miển núi Bắc Bộ.
Câu 18. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản nước ta trong giai đoạn nước ta giai đoạn 2000-2015. (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | Tổng | Khai thác | Nuôi trồng |
2000 | 2250,9 | 1660,9 | 590,0 |
2010 | 5142,7 | 2414,4 | 2728,3 |
2012 | 5820,7 | 2705,4 | 3115,3 |
2015 | 6582,1 | 3049,9 | 3532,2 |
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản của nước ta trong giai đoạn 2000-2015?
A. Tổng sản lượng thủy sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000-2015.
B. Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng.
C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn vượt thủy sản nuôi trồng trong giai đoạn 2010-2015.
D. Sản lượng thủy sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản thủy sản nước ta.
Câu 19. Ý nào sau đây không đúng khi nói về ngành dịch vụ?
A. Đáp ứng nhu cầu cho sản xuất và đời sống.
B. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội.
C. Cơ cấu càng đa dạng khi nền kinh tế càng phát triển.
D. Gồm dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công cộng.
Câu 20. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 cho biết quốc lộ 1A không đi qua tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam.
B. Lâm Đồng.
C. Khánh Hòa.
D. Bình Thuận.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18 trả lời các câu hỏi sau(từ C21 đến C 24)
Câu 21. Cây lương thực chính ở nước ta là gì? Phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Ngô được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng.
B. Lúa được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng.
C. Sắn được trồng nhiều ở trung du.
D. Lạc được trồng chủ yếu ở các vùng đồng bằng duyên hải.
Câu 22. Trâu được nuôi nhiều ở vùng nào?
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 23. Lợn được nuôi nhiều ở đâu? Vì sao?
A. Ở các vùng trung du.
B. Ở các vùng đồng bằng và trung du.
C. Ở các vùng đồng bằng nơi có nguồn thức ăn dồi dào.
D. Ở các vùng đồng bằng nơi có nguồn thức ăn dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng.
Câu 24. Cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng nào?
A. Tây Nguyên và Tây Bắc.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 25. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, em hãy kể tên 5 tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở nước ta.
1............................. 2............................ 3................................ 4................................ 5...............................
Câu 26. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, em hãy kể tên các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn ở nước ta.
1........................ 2......................... 3......................... 4..........................5..........................6..........................
Câu 27. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, em hãy cho biết các nhà máy thủy điện nước ta phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Tây Bắc và Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 28. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, em hãy cho biết các các sân bay quốc tế ở nước ta?
1............................... 2................................ 3................................. 4........................................
Câu 29. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, em hãy cho biết đường Hồ Chí Minh nối liền 2 thành phố nào? …………………………………………………………………………………………………….
Câu 29. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, em hãy cho biết vùng nào có sản lượng thuỷ sản lớn nhất nước ta? …………………………………………………………………………………………………….
mấy câu phải viết kết quả ra thì mk làm dc rùi
Cho quãng đường từ: Hà Nội qua Đà Nẵng đến TP Hồ Chí Minh: 1800Km Và quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng : 800Km. Tìm quãng đường từ Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh.
A. 1000Km
B. 800Km
C. 900Km
D. 700Km
Đáp án: A
Quảng đường từ Đà Nẵng – TP Hồ Chi Minh = 1800-800 =1000 Km
Trên tuyến đường sắt thống nhất. Quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài 791km. Quãng đường từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường đó 144km. Hỏi:
a, Đường sắt từ Đà Nắng đến TP Hồ Chí Minh dài bao nhiêu km?
b, Đường sắt từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài bao nhiêu km ?
Giải:
Đường sắt từ Đà Năng đến TP. Hồ Chí Minh dài:
791 + 144 = 935 (km)
Đường sắt từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài:
791 +935 = 1726 (km)
Đáp số: a) 935km
b) 1726km.
Đường sắt từ Đà Nắng đến TP Hồ Chí Minh dài số km là :
791 + 144 = 935 ( km )
Đường sắt từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài số km là :
935 + 791 = 1726 ( km )
Đáp số :
Chọn các địa danh cho sau đây để điền vào (....) thích hợp : QUẢNG NINH , HÀ NỘI, HẢI PHÒNG , VINH , ĐÀ NẴNG , TP HỒ CHÍ MINH , RẠNG ĐÔNG.
Khai thác than ➞...........
khai thác a - pa - tít➜...............
khai thác dầu mỏ ➞...........
công nghiệp cơ khí ➝...............
QUẢNG NINH , HẢI PHÒNG
RẠNG ĐÔNG
ĐÀ NẴNG , VINH
HÀ NỘI ., HỒ CHÍ MINH
trên tuyến đường sắt thống nhất, quảng đường từ hà nội đến đà nẵng dài 791km, quảng đường từ đà nẵng đến thành phố hồ chí minh dài hơn quảng đường đó 144km. hỏi:
a) đường sắt từ đà nẵng đến tp hồ chí minh dài bao nhiêu km?
b) đường sắt từ hà nội đếntp hồ chí minh dài bao nhiêu km?
a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài số ki lô mét là:
791 + 144 = 935 (km)
b) Đường sắt từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài số ki lô mét là:
791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: a) 935km
b) 1726km
a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP. Hồ Chí Minh dài số ki-lô-mét là:
791 + 144 = 935 (km)
b) Đường sắt từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài số ki-lô-mét là:
791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: a) 935 km
b) 1726 km.
a) Quãng đường từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài số ki-lô-mét là:
791 + 144 = 935 (km)
b) Quãng từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài số ki- lô-mét là:
791+ 935 = 1726 (km)
Đáp số: ....................
Hà Nội, TP Hồ Chí Minh nằm trong nhóm I; Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ nằm trong nhóm II; Việt Trì, Thái Nguyên, Nha Trang.... nằm trong nhóm III. Sự phân chia như vậy là dựa vào tiêu chí
A. Hướng chuyên môn hóa của các trung tâm
B. Quy mô về giá trị sản xuất của các trung tâm
C. Vai trò trong sự phân công lao động theo lãnh thổ
D. Chức năng của các trung tâm
Đáp án C
- Hà Nội, TP Hồ Chí Minh nằm trong nhóm I (trung tâm có ý nghĩa quốc gia)
- Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ nằm trong nhóm II (trung tâm có ý nghĩa vùng)
- Việt Trì, Thái Nguyên, Nha Trang.... nằm trong nhóm III (trung tâm có ý nghĩa địa phương)
=> Sự phân chia như vậy là dựa vào vai trò của trung tâm công nghiệp trong sự phân công lao động theo lãnh thổ. (SGK Địa lí 12, Cơ bản, trang 127).
Hà Nội, TP Hồ Chí Minh nằm trong nhóm I; Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ nằm trong nhóm II; Việt Trì, Thái Nguyên, Nha Trang.... nằm trong nhóm III. Sự phân chia như vậy là dựa vào tiêu chí:
A. Hướng chuyên môn hóa của các trung tâm
B. Quy mô về giá trị sản xuất của các trung tâm
C. Vai trò trong sự phân công lao động theo lãnh thổ
D. Chức năng của các trung tâm
Đáp án C
- Hà Nội, TP Hồ Chí Minh nằm trong nhóm I (trung tâm có ý nghĩa quốc gia)
- Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ nằm trong nhóm II (trung tâm có ý nghĩa vùng)
- Việt Trì, Thái Nguyên, Nha Trang.... nằm trong nhóm III (trung tâm có ý nghĩa địa phương)
=> Sự phân chia như vậy là dựa vào vai trò của trung tâm công nghiệp trong sự phân công lao động theo lãnh thổ. (SGK Địa lí 12, Cơ bản, trang 127).
Cho biết diện tích của ba thành phố là:
Hà Nội : 3325 k m 2
Đà Nẵng : 1255 k m 2
TP. Hồ Chí Minh : 2095 k m 2
a) So sánh diện tích của Hà Nội và Đà Nẵng; Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh; Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
b) Thành phố nào có diện tihcs lớn nhất? Thành phố nào có diện tích bé nhất?
a) 1255 k m 2 < 2095 k m 2 < 3325 k m 2 . Vậy :
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích TP. Hồ Chí Minh.
Diện tích TP. Hồ Chí Minh bé hơn diện tích Hà Nội.
b) Đà Nẵng có diện tích bé nhất.
Hà Nội có diện tích lớn nhất.
Nói thêm: Từ năm 2008, Hà nội được mở rộng và trở thành một thành phố có diện tích là 3325 k m 2 .
Cho biết diện tích của ba thành phố là:
Hà Nội : 3325km2
Đà Nẵng : 1255km2
TP. Hồ Chí Minh : 2095km2
a) So sánh diện tích của Hà Nội và Đà Nẵng; Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh; Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
b) Thành phố nào có diện tihcs lớn nhất? Thành phố nào có diện tích bé nhất?
a) 1255km2 < 2095km2 < 3325km2. Vậy :
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích TP. Hồ Chí Minh.
Diện tích TP. Hồ Chí Minh bé hơn diện tích Hà Nội.
b) Đà Nẵng có diện tích bé nhất.
Hà Nội có diện tích lớn nhất.
Nói thêm: Từ năm 2008, Hà nội được mở rộng và trở thành một thành phố có diện tích là 3325km2.
trên tuyến đường sắt thống nhất quãng đương từ Hà Nội đến Đà Nẵng 791km, quãng đương từ Đà Nẵng đến TP Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường đó 144km . Hỏi
đường sắt từ Hà Nội đến Hồ Chí Minh dài bao nhiêu km
đường sắt từ Hà Nội đến Hồ Chí Minh dài bao nhiêu km