Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng y = − 2 x + m tiếp xúc với đồ thị hàm số y = x + 1 x − 1 là
A. m ∈ 7 ; − 1 .
B. m = 6.
C. m ∈ 6 ; − 1 .
D. m = − 1.
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng y = − 2 x + m cắt đồ thị của hàm số y = x + 1 x − 2 tại hai điểm phân biệt là:
A. 5 − 2 3 ; 5 + 2 3
B. − ∞ ; 5 − 2 6 ∪ 5 + 2 6 ; + ∞
C. − ∞ ; 5 − 2 3 ∪ 5 + 2 3 ; + ∞
D. − ∞ ; 5 − 2 6 ∪ 5 + 2 6 ; + ∞
Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng y=mx+1 cắt đồ thị hàm số y = x − 3 x + 1 tạo hai điểm phân biệt là
A. − ∞ ; 0 ∪ 16 ; + ∞
B. − ∞ ; 0 ∪ 16 ; + ∞
C. 16 ; + ∞
D. − ∞ ; 0
Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng y = m x + 1 cắt đồ thị hàm số y = x - 3 x + 1 tạo hai điểm phân biệt là
A. ( - ∞ ; 0 ] ∪ [ 16 ; + ∞ )
B. ( - ∞ ; 0 ) ∪ ( 16 ; + ∞ )
C. ( 16 ; + ∞ )
D. - ∞ ; 0
Đáp án B.
Phương trình hoành độ giao điểm: m x + 1 = x - 3 x + 1 ⇔ x ≢ 1 m x + 1 x + 1 = x - 3
⇔ x ≢ - 1 m x 2 + m x + 4 = 0 ( * )
Để đường thẳng y = m x + 1 cắt đồ thị hàm số y = x - 3 x + 1 tạo hai điểm phân biệt thì phương trình (*) phải có hai nghiệm phân biệt khác -1
⇔ m ( - 1 ) 2 + m . ( - 1 ) + 4 ≢ 0 ∆ = m 2 - 16 m > 0 ⇔ m ( m - 16 ) > 0 ⇔ m > 16 m < 0
Cho hàm số y = 2 x + 1 x - 2 C . Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng y = x + m cắt đồ thị (C) tại hai điểm thuộc hai nhánh là:.
A. - ∞ ; - 1 2
B. - 1 2 ; ∞
C. ℝ \ - 1 2
C. R
Đường thẳng y = x + m cắt đồ thị (C) tại hai điểm thuộc hai nhánh
Phương trình y = 2 x + 1 x - 2 C có 2 nghiệm phân biệt x 1 ; x 2 thỏa mãn: x 1 < 2 < x 2
Vậy, đường thẳng y = x + m cắt đồ thị (C) tại hai điểm thuộc hai nhánh với mọi m ∈ R .
Chọn: D
Cho hàm số y = x 3 - m x 2 - m x + 2 m - 3 có đồ thị là (C), với m là tham số thực. Gọi T là tập tất cả giá trị nguyên của m để mọi đường thẳng tiếp xúc với (C) đều có hệ số góc dương. Tính tổng các phần tử của T.
A. 3
B. 6
C. -6
D. -3
Đáp án D
Ta có y = x 3 - m x 2 - m x + 2 m - 3 ⇒ y ' = 3 x 2 - 2 m x - m ; ∀ x ∈ ℝ
Yaau cầu bài toán ⇔ y ' > 0 , ∀ x ∈ ℝ ⇔ 3 x 2 - 2 m x - m > 0 , ∀ x ∈ ℝ
⇔ ∆ ' = m 2 + 3 m < 0 ⇔ - 3 < m < 0 mà m ∈ ℤ ⇒ m = - 2 ; - 1 .
Biết S = (a,b) là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số y = | \(x^2-4x+3\) | tại bốn điểm phân biệt . Tìm a + b
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = 2 x 3 - 3 ( m + 1 ) x 2 + 6 m x có hai điểm cực trị là A và B sao cho đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng d : y = x + 2 Số phần tử của S là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng y=x+1 cắt đồ thị hàm số y = 2 x + m x - 1 tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương
A. -2 < m < -1
B. m < -1
C. m < 1
D. -2 < m < 1
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để đường thẳng d: y=-x+m cắt đồ thị hàm số y = - 2 x + 1 x + 1 tại hai điểm phân biệt A, B sao cho A B ≤ 2 2 . Tổng giá trị tất cả các phần tử của S bằng
A. -6
B. 0
C. 9
D. -27