Hãy xác định trên bản đồ 9.2(SGK trang 35), những ngư trường nào
Hãy xác định trên hình 9.2 (SGK trang 35) các tỉnh trọng điểm nghề cá.
Các tỉnh trọng điểm nghề cá: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre, Tiền Giang, Khánh Hòa, Bình Định, Quảng Ngãi, Nghệ An, Thanh Hóa, Nam Định, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Hãy xác định trên hình 9.2 (SGK trang 35) các vùng phân bố rừng chủ yếu.
- Các vùng phân bố rừng chủ yếu:
- Tây Nguyên.
- Bắc Trung Bộ.
- Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Đông Nam Bộ
Hãy kể tên các ngư trường trọng điểm của nước ta và xác định các ngư trường này trên bản đồ Nông nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam).
- Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan).
- Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận -Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ).
- Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
trình bày cách xác định phương hướng trên bản đồ? em hãy xác định tọa độ A;B;C trang 103,SGK
Chương 1: Bản đồ, phương tiện thể hiện bể mặt Trái Đất
Câu 1: Dưa vảo H2 SGK trang 102 cho biết thế nào là kinh tuyến: vĩ tuyến: kinh.
tuyến gốc vả vĩ tuyển gốc?
Câu 2: Xác định các điểm A. B, C trên hình 4 SGK. trang 103
Câu 3: T¡ lệ bản đồ là gì? Có mây loại tỉ lệ bản đỏ? Tính tỉ lệ bản đồ bài tậpl,2_
phân 2 (Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ) trang 107 SGK.
Câu 4: Kí hiệu bản đồ là gì? Có mây loại kí hiệu bản đồ. Cho ví dụ từng loại (Hình
1 SGK trang 108)
TL
Câu 1 đây nha
Đường kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến có kinh độ là 0 độ đi qua đài thiên văn Greenwich của AnhVĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến có vĩ độ 0 độ hay còn gọi là xích đạo.Kinh tuyến tây là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốcKinh tuyến đông là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.Vĩ tuyến bắc là những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực BắcVĩ tuyến nam là những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực NamXin kHok tốtTL
Câu 2:
Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta và cho biết tọa độ của chúng như sau:
Điểm cực Bắc: tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, với vĩ độ 23°23'B, kinh độ 105°20'ĐĐiểm cực Nam: tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, với vĩ độ 8°34'B, kinh độ 104°40'ĐĐiểm cực Tây: tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên, với vĩ độ 22°22'B, kinh độ 102°09'ĐĐiểm cực Đông: tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà, với vĩ độ 12°40′, kinh độ 109°24'ĐTL
Câu 2 :
Tọa độ các điểm là:
- Điểm A (600B, 1200Đ).
- Điểm B (23027’B, 600Đ).
- Điểm C (300N, 900Đ).
Đơn xin nghỉ học là một văn bản hành chính. Anh chị hãy xác định rõ những vấn đề sau (SGK trang 38).
Nội dung cần thiết đối với một lá đơn xin phép nghỉ học:
- Người nhận: Đơn gửi đến thầy (cô) giáo chủ nhiệm lớp, hoặc hiệu trưởng nhà trường
- Người viết: HS của lớp, của trường
- Mục đích viết đơn: Đề xuất nguyện vọng (nghỉ học)
- Nội dung cơ bản của đơn thường có:
+ Tên họ của người viết đơn.
+ Nêu lí do nghỉ học.
+ Thời gian xin nghỉ học (bao lâu?)
+ Lời hứa thực hiện đầy đủ các công việc học tập trong thời gian nghỉ học.
- Kết cấu của lá đơn: Theo đúng khuôn mẫu chung sẵn có của kiểu văn bản hành chính công vụ, đảm bảo các nội dung:
(1) Quốc hiệu, tiêu ngữ
(2) Ngày, tháng, năm viết đơn
(3) Tên đơn
(4) Họ tên, địa chỉ người nhận.
(5) Họ tên, địa chỉ lớp của người viết đơn.
(6) Nội dung đơn (lí do nghỉ học, thời gian xin nghỉ, lời hứa.
(7) Kí và ghi rõ họ tên
Gợi ý:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN PHÉP NGHỈ HỌC
Kính gửi: Cô giáo chủ nhiệm lớp ..., Trường THPT ....
Tên em là: Nguyễn Văn A, học sinh lớp ....
Em xin trình bày với cô một việc như sau: Hôm nay, thứ ... ngày ... tháng ... năm ..., em bị … (nêu lí do) không thể đi học được. Em làm đơn này kính xin cô cho em nghỉ buổi học hôm nay.
Em hứa sẽ thực hiện việc chép bài và học bài nghiêm túc và đầy đủ.
Em xin chân thành cảm ơn cô!
Học sinh (kí tên)
Nguyễn Văn A
Dựa vào hình 25 (trang 98 - SGK) hoặc bản đồ Phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới và bảng 22:
Hãy xác định các khi vực thưa dân và các khu vực tập trung dân cư đông đúc
Các khu vực thưa dân
- Các đảo ven vòng cực Bắc, Ca-na-da, Nga (phần châu Á), đảo Grin-len (Đan Mạch).
- Miển tây lục địa Bắc Mĩ, Trung Á, miền tây Trung Quốc.
- Bắc Phi, Tây Á, Tây Úc.
- A-ma-dôn, Công-gô
Các khu vực tập trung dân cư đông đúc
- Khu vực châu Á gió mùa (miền đông Trung Quốc, Đông Nam Á, Nam Á), đồng bằng sông Nin, sông Ni-giê.
- Miền Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin.
Xác định trên hình 7.2 (trang 26 – SGK) và bản đồ Các mạng kiến tạo, các vành đai động đất, núi lửa, bản đồ Tự nhiên Thế giới các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ.
a. Các vành đai động đất chính trên thế giới:
- Vành đai động đất phía tây lục địa châu Mĩ.
- Vành đai động đất giữa Đại Tây Dương.
- Vành đai động đất từ Địa Trung Hải qua Nam Á đến quần đảo In-đô-nê-xi-a.
- Vành đai động đất bờ tây Thái Bình Dương từ eo Bê-rinh, qua Nhật Bản, Đài Loan đến Phi-lip-pin.
b. Các vành đai núi lửa tập trung
- Vành đai núi lửa phía tây lục địa Bắm Mĩ và Nam Mĩ.
- Vành đai núi lửa giữa Đại Tây Dương.
- Vành đai núi lửa từ Địa Trung Hải, qua Nam Á đến quần đảo In-đô-nê-xi-a
- Vành đai núi lửa bờ Tây Thái Bình Dương từ eo Bê-rinh, qua Nhật Bản, Đài Loan đến Phi-lip-pin.
c. Các vùng núi trẻ
- Mạch núi trẻ Cóoc-đi-e, An-đét ở bờ Tây của các lục địa Bắc Mĩ và Nam Mĩ.
- Vùng núi trẻ An-pơ, Py-rê-nê, Cáp-ca ven Địa Trung Hải.
- Dãy núi trẻ Hi-ma-lay-a ở Ấn Độ, dãy Tê-nat-xê-rim ở Đông Nam Á.
đọc lại văn bản "Huế" ( sgk-trang 155 lớp 8 ) xác định vẻ đẹp của Huế được giới thiệu qua những mặt nào