Nguyên tố X có số thứ tự Z = 8.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 3 B. 1 s 2 2 s 1 2 p 5
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 5 D. 1 s 2 2 s 2 2 p 4
Nguyên tố X (thuộc nhóm A), có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 3 s 2 3 p 6
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của X.
Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
X : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
Số thứ tự bằng số proton và bằng số electron Z = 2 + 2 + 6 + 2 + 6= 18.
Một nguyên tố có số thứ tự z = 11.
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó và từ cấu hình electron hãy cho biết nguyên tố đó thuộc chu kì thứ mấy và thuộc nhóm nào ? Các nguyên tố thuộc nhóm này có tên chung là gì ?
Ứng với Z = 11, nguyên tử có 11 electron, do đó có cấu hình electron : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1
Nguyên tử có 3 lớp electron (lớp K, L, M), vậy nguyên tố đó thuộc chu kì 3. Lớp ngoài cùng có 1 electron, vậy nguyên tố đó thuộc nhóm IA. Các nguyên tố thuộc nhóm này (trừ hiđro) có tên chung là các kim loại kiềm.
Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 2
Hãy cho biết số proton có trong nguyên tử, số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Các nguyên tố X, Y, Z, T có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là:
X : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1
Y : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1
Z : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 4 T : 1 s 2 2 s 2 2 p 4
Thứ tự tăng dần tính phi kim của các nguyên tố trên là
A. X < Z < Y < T
B. X < Y < Z < T
C. Y < X < Z < T
D. X < Y < T < Z
Chọn B
Z và T thuộc cùng nhóm VIA; Z ở chu kỳ 3; T ở chu kỳ 2 → Tính phi kim: T > Z.
X và Y thuộc cùng nhóm IA; X ở chu kỳ 4; Y ở chu kỳ 3 → Tính phi kim: Y > X
Y và Z thuộc cùng chu kỳ 3; Zy < Zz → Tính phi kim: Y < Z.
Thứ tự tăng dần tính phi kim: X < Y < Z < T.
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron và có 6 electron lớp ngoài cùng. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. [Ar]4s24p4. B. [Ne]4s24p4. C. [Ar]3d104s24p4. D. [Ar]4s24p6.
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. [Ar]3s23p3.
B. [Ne]3s23p3.
C. [Ar]3d104s24p3.
D. [Ne]3s2p5.
bài 1:Anion X2- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2
3p6
.Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA
B. X có số thứ tự 16, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
Cấu hình electron và xác định số hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau a) X có tổng số electron trên phân lớp p là 8 b) Y có 2 lớp electron và có 5 electron ở ngoài lớp cùng c) Z có 7 electron thuộc phân lớp S
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron ở phân mức cuối cùng là 3d2. Số thứ tự của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. 18
B. 20
C. 22
D. 24
Đáp án C
• Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron ở phân mức cuối cùng là 3d2
→ Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p63d24s2
Số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn = số electron = 22 → Chọn C.