Vận dụng tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng, hãy nêu ra các kết quả khi ánh sáng truyền vào môi trường chiết quang hơn.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc ?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Trong môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ.
C.Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng một vận tốc.
D. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng tím.
Một ánh sáng đơn sắc khi truyền trong không khí (có chiết suất tuyệt đối bằng 1) với vận tốc bằng 3.108 m/s. Khi truyền từ không khí vào một môi trường trong suốt khác, vận tốc của ánh sáng này thay đổi một lượng bằng 1,2.108m/s. Chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng đơn sắc này là
A. 2,5
B. 5/3
C. 1,25
D. 1,5
Cách giải: Áp dụng công thức v = c/n với n = 2,5
Đáp án A
Một ánh sáng đơn sắc khi truyền trong không khí (có chiết suất tuyệt đối bằng 1) với vận tốc bằng 3. 10 8 m/s. Khi truyền từ không khí vào một môi trường trong suốt khác, vận tốc của ánh sáng này thay đổi một lượng bằng 1,2. 10 8 m/s. Chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng đơn sắc này là
A. 1,5
B. 2,5
C. 1,25
D. 5/3
Một ánh sáng đơn sắc khi truyền trong không khí (có chiết suất tuyệt đối bằng 1) với vận tốc bằng 3 . 10 8 m / s . Khi truyền từ không khí vào một môi trường trong suốt khác, vận tốc của ánh sáng này thay đổi một lượng bằng 1 , 2 . 10 8 m / s . Chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng đơn sắc này là
A. 2,5
B. 5/3
C. 1,25
D. 1,5
Chọn đáp án B
Khi đi từ môi trường có chiết suất bằng 1 vào môi trường có chiết suất n, vận tốc ánh sáng giảm một lượng Δ v = c − c n = c 1 − 1 n ⇔ 1 , 2.10 8 = 8.10 8 1 − 1 n ⇒ n = 5 3
Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường có chiết suất n = 3 sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Coi tốc độ ánh sáng trong không khí là c = 3 . 10 8 m/s. Hãy tính:
a) Vận tốc của ánh sáng khi truyền trong môi trường này.
b) Góc tới và góc khúc xạ.
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A.Sóng ánh sáng có phương dao động dọc theo phương truyền ánh sáng.
B.Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, sóng ánh sáng có một chu kì nhất định.
C.Tốc độ ánh sáng trong môi trường càng lớn nếu chiết suất của môi trường càng lớn.
D.Ứng với ánh sáng đơn sắc, bước sóng không phụ thuộc vào chiết suất của môi trường ánh sáng truyền qua.
Với mỗi ánh sáng đơn sắc, sóng ánh sáng có một tần số xác định, một chu kì xác định.
Một tia sáng chiếu từ không khí vào một môi trường trong suốt có chiết suất n. Biết góc tới \(60^o\), góc khúc xạ bằng \(30^o\). Biết vận tốc truyền của ánh sáng trong chân không là c = \(3.10^8\) m/s. Tính vận tốc truyền của ánh sáng trong môi trường.
\(\sin i=n\sin r\Rightarrow n=\dfrac{\sin60^0}{\sin30^0}=\sqrt{3}\)
\(n=\dfrac{c}{v}\Rightarrow v=\dfrac{3.10^8}{\sqrt{3}}\left(m/s\right)\)
Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 khi truyền trong môi trường có chiết suất n 1 . Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó khi truyền trong môi trường có chiết suất n 2 là
A. λ 1 n 1 n 2
B. λ 1
C. λ 1 ( n 2 n 1 − 1 )
D. λ 1 n 2 n 1
Chọn đáp án A
Ánh sáng đơn sắc trong chân không có bước sóng là λ thì λ 1 = λ n 1 , λ 2 = λ n 2 → n 1 λ 1 = n 2 λ 2 → n 2 = n 1 λ 1 λ 2 .
Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 khi truyền trong môi trường có chiết suất n 1 . Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó khi truyền trong môi trường có chiết suất n 2 là
A. λ 1 n 1 n 2
B. λ 1
C. λ 1 n 1 n 2 - 1
D. λ 1 n 2 n 1