Vẽ sơ đồ mạch điện như hình 10.3 (SGK).
C5. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 10.3
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là E 1 = 3V; r 1 = 0,6Ω; E 2 = 1,5V; r 2 = 0,4 Ω được mắc với điện trở R = 4 Ω . Thành mạch điện kín có sơ đồ như Hình 10.3. Tính cường độ dòng điện chạy,trong mạch.
Theo sơ đồ Hình 10.3 thì hai nguồn đã cho được mắc nối tiếp với nhau, áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta tính được cường độ dòng điện chạy trong mạch là: I 1 = 0,9 A
Trong các sơ đồ mạch điện, nguồn điện lí tưởng một chiều được ký hiệu như hình 24.1a SGK. Ngoài ra nguồn điện còn được ký hiệu như hình 24.1b SGK, trong đó, điểm ngọn của mũi tên chỉ vào cực dương của nguồn; chiều của mũi tên được gọi là chiều của suất điện động. Tính UAB theo sơ đồ hình 24.1c SGK.
Ta có ε là suất điện động của nguồn điện, nên: UAB = ε - I.r
Vì r = 0 và mạch hở I = 0 ⇒ UAB = ε
Hiệu điện thế U trong mạch điện có sơ đồ như hình 10.3 được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở tiến dần về phía đầu N thì chỉ số ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm dần đi.
B. Tăng dần lên.
C. Không thay đổi.
D. Lúc đầu giảm dần đi, sau đó tăng dần.
Đáp án: A
Khi con chạy dịch dần về phía N thì điện trở tăng dần lên, vì vậy cường độ dòng điện giảm dần.
Vẽ sơ đồ mạch điện quy ước chiều dòng điện chạy tỏng mạch điện kín
Vẽ sơ đồ mạch điện từ mạch chính 19,2. 19,6 ( sgk vật lí 7 )
Quan sát sơ đồ mạch điện như hình 5.1 (SGK) và cho biết các điện trở R1, R2 được mắc với nhau như thế nào. Nêu vai trò của vôn kế và ampe kế trong sơ đồ đó.
Sơ đồ mạch điện hình 5.1 SGK cho biết R1 được mắc song song với R2. Ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. Vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở, đồng thời là hiệu điện thế của cả mạch.
C1. Sử dụng các kí hiệu dưới đây, hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 theo đúng vị trí các bộ phận mạch điện như trên hình này.
C2. Hãy vẽ một sơ đồ khác đã so với sơ đồ đã vẽ ở câu C1 bằng cách thay đổi vị trí các kí hiệu trong sơ đồ này.
C3. Mắc mạch điện như đúng sơ đồ đã vẽ ở cầu C2, tiến hành kiểm tra và đóng công tắc để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng.
C1;
Sơ đồ mạch điện hình 19.3:
C2:
C3:
Các bn mắc mạch điện theo một trong các sơ đồ của câu C2 để kiểm tra
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là E 1 = 3V; r 1 = 0,6Ω; E 2 = 1,5V; r 2 = 0,4 Ω được mắc với điện trở R = 4 Ω . Thành mạch điện kín có sơ đồ như Hình 10.3. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn.
Hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm của nguồn E 1 là :
U 11 = E 1 – I 1 r 1 = 2,46V
Hiệu điện thế giữa cực đương và cực âm của nguồn E 2 là :
U 21 = E 2 – I r 2 = 1,14V
Quan sát sơ đồ mạch điện hình 4.1 (SGK), cho biết các điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc với nhau như thế nào.
R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau.