Cho 5,88 g một kim loại R tác dụng với HNO 3 đặc nóng, sau phản ứng thu được 7,056 (lít) khí NO 2 ở đktc. Xác định R?
(Chỉ giúp mình với m.n)
Cho 3,84g kim loại R hóa trị II tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 3,584 lít khí đktc.
a) Xác định R?
b) Cho 2,16g hỗn hợp R và RCO3 có số mol bằng nhau (kim loại R trên) phản ứng với dung dịch HCl thu được V lít khí ở đktc. Xác định giá trị V?
Giải giúp em bài này với ạ, em đang cần gấp !!!
a. PTHH: R + H2SO4 ---> RSO4 + H2 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_R=n_{H_2}=0,16\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\dfrac{3,84}{0,16}=24\left(g\right)\)
Vậy R là magie (Mg)
b. PTHH:
Mg + HCl ---> MgCl2 + H2 (2)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,16\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,16.22,4=3,584\left(lít\right)\)
(Do câu b đề ko rõ lắm nên mik làm như vậy, nếu sai bn bình luận nhé.)
Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm Cu và kim loại M tác dụng hết với HCl dư thu được 3,136 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,88 lít khí SO2 (đktc sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M và tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp
Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm Cu và kim loại M tác dụng hết với HCl dư thu được 3,136 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,88 lít khí SO2 (đktc sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M và tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp
Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm Cu và kim loại M tác dụng hết với HCl dư thu được 3,136 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,88 lít khí SO2 (đktc sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M và tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp
Cho 3,6gam 1 kim loại R có hóa trị 2 tác dụng hết với khí oxi đun nóng sau phản ứng thu được 6 gam oxit. Xác định kim loại R.
PTHH: \(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
Theo PTHH: \(n_R=n_{RO}\)
\(\Rightarrow\dfrac{3,6}{M_R}=\dfrac{6}{M_R+16}\) \(\Rightarrow M_R=24\)
Vậy kim loại cần tìm là Magie
\(2R+O_2 \rightarrow2RO \)
\(m_{O_2} = 6-3,6= 2,4(g) \)
\(n_{O_2} = \dfrac{2,4}{32}= 00,075 (mol) \)
\(Theo PT : n_R=2n_{O_2} = 0,5(mol) \)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{3,6}{0,15} = 24(g/mol) \)
\(\rightarrow R:Mg ( Margie )\)
Cho 3,6 gam một kim loại R có hóa trị ll tác dụng hết với khí oxi đun nóng sau phản ứng thu được 6 gam oxit. Xác định tên kim loại R?
PT: \(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
\(n_R=\dfrac{3,6}{M_R}\left(mol\right)\)
\(n_{RO}=\dfrac{6}{M_R+16}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=n_{RO}\Rightarrow\dfrac{3,6}{M_R}=\dfrac{6}{M_R+16}\Rightarrow M_R=24\left(g/mol\right)\)
Vậy: R là Magie.
Bài 5. Cho 13 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi đun nóng sau phản ứng thu được 16,2 gam oxit. Xác định tên kim loại R
PT: \(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
Ta có: \(n_R=\dfrac{13}{M_R}\left(mol\right)\), \(n_{RO}=\dfrac{16,2}{M_R+16}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=n_{RO}\Rightarrow\dfrac{13}{M_R}=\dfrac{16,2}{M_R+16}\Rightarrow M_R=65\left(g/mol\right)\)
→ R là Kẽm (Zn).
Khử hoàn toàn 12,76 gam một oxit kim loại (RxOy) bằng khí CO vừa đủ thu được kim loại R và khí CO2. Hấp thụ hết khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 22 gam kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại R thu được ở trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 5,544 lít một khí có mùi hắc (đktc). Xác định công thức của RxOy
Cho 0,21g kim loại kiềm R tác dụng với nước dư. SAu phản ứng thu được 0,336 lít khí H2 ở đktc. R là:
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Đáp án A
TA có nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol
R + H2O → ROH + 1 2 H2
0,03 mol ← 0,015 mol
=> R = 0,21/0,03 = 7 => R là Li