Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylenglicol thu được bằng
A. 11,625g
B. 23,25g
C. 15,5g
D. 31g
Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính(hiệu suất 100%) khối lượng etylenglicol thu được bằng
A. 11,625g
B. 23,25g.
C. 15,5g.
D. 31g.
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2
0,1875 ← 0,125 → 0,1875 (mol)
Etilen dư
⇒ m C2H4(OH)2 = 0,1875. 62 = 11,625g
Đáp án A.
Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylen glicol thu được bằng
A. 11,625 gam.
B. 23,25 gam.
C. 15,5 gam.
D. 31 gam.
Đáp án A
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2↓ + 2KOH
0,185-------------0,125---------------------------0,185
→ mC2H4(OH)2 = 0,1875 x 62 = 11,625 gam
Câu 1:Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối hơi so với hiddro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X(đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 va H2O??
Câu 2:Thổi 0,25 khí etilen qua 125 ml dung dịch KMNO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylen glicol thu được băng bao nhiêu???
Câu 3: Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là:
Câu 1:
Đặt CT HC là C3Hx
M(C3Hx)=21.8.2=43.6
=> 12.3+x=43.6
=>x=7.6, +> CT C3H7.6
nC=nCO2=0.25.3=0.75mol
=>mCO2=0.75.44=33g
nH=2nH2O=7.6.0.25=1.9 mol
nH2O=0.95 mol
=>mH2O=18.0.95=17.1g.
Thủy phân 0,1 mol saccarozơ trong môi trường axit (hiệu suất 80%), thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag thu được là
A. 34,56 gam.
B. 21,60 gam.
C. 17,28 gam.
D. 43,20 gam.
Thủy phân 0,1 mol saccarozơ trong môi trường axit (hiệu suất 80%), thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag thu được là
A. 34,56 gam.
B. 21,60 gam.
C. 17,28 gam.
D. 43,20 gam.
Thủy phân 0,1 mol saccarozơ trong môi trường axit (hiệu suất 80%), thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), khối lượng Ag thu được là :
A. 43,20 gam
B. 34,56 gam
C. 17,28 gam
D. 21,60 gam
cho 2,24l khí etilen đi qua dung dịch brom. hãy tính khối lượng sản phẩm thu được. biết hiệu suất của phản ứng đạt 80%
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{C_2H_4Br_2\left(lýthuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4Br_2\left(thực\right)}=0,1\cdot188\cdot80\%=15,04\left(g\right)\)
Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCL, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất của các phản ứng là 100%).
Biết rằng cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hoà HCL còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Các PTHH:
Fe + S → FeS (1)
FeS + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 S (2)
Fe(dư) + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 (3)
HCl (dư) + NaOH → NaCl + H 2 O (4)
Nồng độ mol của dung dịch HCL :
Tổng số mol HCL tham gia các phản ứng (2), (3), (4) :
0,1 + 0,1 + 0,0125 = 0,2125 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch HCl : 0,2125/0,5 = 0,425 (mol/l)
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,4 mol CuSO4 và 0,25 mol NaCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,675 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 18 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nướC. Giá trị của m là
A. 14,52
B. 19,56
C. 21,76
D. 16,96