Cho bảng số liệu.
Tính số trung bình là:
A. 155,46
B. 155,12
C. 154,98
D. 154,75
Cho một bảng số liệu tuổi. Biết rằng tỉ số nữ trên số nam là 11:10. Trung bình tuổi nữ là 34, trung binh tuổi nam là 32. Tính tuổi trung bình của bảng số liệu.
Cho bảng số liệu thống kê ban đầu
Số trường trung học phổ thông trong năm học 2013 - 2014 của 11 tỉnh thuộc "đồng bằng sông Hồng"
Đồng thời, từ đó ta tìm được:
• Số trung bình cộng − = 55,82 (trường).
• Số trung vị M e = 40 (trường).
Qua trên, có thể chọn giá trị đại diện cho các số liệu thống kê đã cho (về quy mô và độ lớn) là:
A. Số trung bình cộng
B. Số trung vị
C. Mốt
D. Số lớn nhất trong các số liệu thống kê đã cho
• Ta có:
- Số trung bình cộng x = 55,82 trường là không có nghĩa.
- Trong các số liệu thống kê đã cho có sự chênh lệch quá lớn (điều này chứng tỏ các số liệu thống kê đã cho là không cùng loại)
Chỉ cần một trong hai điều kể trên là đủ để suy ra rằng: Không chọn được số trung bình cộng làm đại diện cho các số liệu thống kê.
• Dễ thấy: Bảng số liệu thống kê đã cho không có mốt.
• Trong trường hợp đã cho, ta chọn số trung vị M e = 40 (trường) để làm đại diện cho các số liệu thống kê đã cho (về quy mô và độ lớn).
Đáp án: B
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng về nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm?
A. Nhiệt độ trung bình tháng I ít chênh lệch giữa miền Nam-Bắc.
B. Nhiệt độ trung bình tháng VII giảm dần từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình tháng I giảm dần từ Bắc vào Nam.
D. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
Tính số trung bình của các số liệu thống kê cho ở bảng 6, bảng 7 và bảng 8.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
(Đơn vị: Nghìn người)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta giai đoạn 1995 - 2014, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Cột.
C. Miền.
D. Đường
Đáp án C
- Đề bài yêu cầu thể hiện “sự thay đổi cơ cấu”
- Bảng số liệu có 5 năm, số liệu dạng cơ cấu (có tổng và thành phần)
=> Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta giai đoạn 1995 - 2014, dạng biểu đồ miền (cần xử lí số liệu ra tỉ trọng % trước khi vẽ)
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình năm một số địa điểm
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình năm một số địa điểm
A. Đà Lạt có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn Tam Đảo và cao hơn Sơn La
B. Plây Cu có nhiệt độ trung bình năm cao hơn Tam Đảo và thấp hơn Sơn La
C. Đà Lạt có nhiệt độ trung bình năm cao hơn Tam Đảo và thấp hơn Plây Cu
D. Sơn La có nhiệt độ trung bình năm cao hơn Plây Cu và thấp hơn Tam Đảo
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Đà Lạt có nhiệt độ trung bình năm (18,30C) cao hơn Tam Đảo (18,00C) và thấp hơn Plây Cu (21,80C)
=> Chọn đáp án C
Cho bảng dữ liệu. Tính số trung bình cộng.
A. 6,2
B. 6,24
C. 6,25
D. 6,23
Cho bảng số liệu dưới đây Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Cho bảng số liệu dưới đây Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
A. Nhiệt độ trung bình của các địa điểm trong tháng 1 thấp hơn tháng 7
B. Nhiệt độ trung bình của các địa điểm trong tháng 7 đều là tháng nóng
C. Nhiệt độ trung bình của các địa điểm tăng dần từ Bắc vào Nam
D. Nhiệt độ trung bình của các địa điểm nước ta thấp
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét không đúng là nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm nước ta thấp vì nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm nước ta cao, đều trên 200C => Chọn đáp án D
Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình các tháng- trong năm của một số địa điểm ( o C)
Vẽ biểu đồ đường thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Hạ Long và Vũng Tàu theo bảng số liệu trên.
Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Hạ Long và Vũng Tàu