Cho bảng số liệu:
Để thể hiện số khác du lịch và doanh thu từ du lịch của một số nước trên thế giới, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Miền
C. Cột
D. Đường.
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014
Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các câu hỏi từ 15 đến 18
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện số lượng khách du lịch đến và doanh thu du lịch của các nước trên ?
A. Biểu đồ kết hợp cột và đường.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ cột ghép.
D. Biểu đồ tròn.
Giải thích : Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài -> Biểu đồ cột (cụ thể là cột ghép hay cột nhóm) là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượng khách du lịch đến và doanh thu du lịch của các nước.
Đáp án: C
Cho bảng số liệu sau:
Số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của Ấn Độ giai đoạn 2000 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của Ấn Độ giai đoạn 2000 – 2010.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của Ấn Độ giai đoạn 2000 – 2010
b) Nhận xét
Giai đoạn 2000 – 2010:
- Số khách du lịch quốc tế đến Ấn Độ tăng liên tục từ 2649 nghìn người (năm 2000) lên 5776 nghìn người (năm 2010), tăng 3127 nghìn người (tăng gấp 2,18 lần).
- Doanh thu du lịch của Ấn Độ tăng liên tục từ 3598 triệu USD (năm 2000) lên 14160 triệu USD (năm 2010), tăng 10562 triệu USD (tăng gấp 3,94 lần).
- Doanh thu du lịch có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn số khách du lịch quốc tế.
- Số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu sau:
Số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của châu Á giai đoạn 2000 - 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của châu Á giai đoạn 2000 - 2010.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của châu Á giai đoạn 2000 - 2010
b) Nhận xét
Giai đoạn 2000 - 2010:
- Số khách du lịch quốc tế đến châu Á tăng liên tục từ 140449 nghìn người (năm 2000) lên 281185 nghìn người (năm 2010), tăng 140736 nghìn người (tăng gấp 2,0 lần).
- Doanh thu du lịch của châu Á tăng liên tục từ 98735 triệu USD (năm 2000) lên 308266 triệu USD (năm 2010), tăng 209531 triệu USD (tăng gấp 3,1 lần).
- Doanh thu du lịch có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn số khách du lịch quốc tế.
- Số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu sau:
Số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của Đông Nam Á giai đoạn 2000 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của Đông Nam Á giai đoạn 2000 - 2010.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
a) Vẽ biểu đồ
Bỉểu đồ thể hiện số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của Đông Nam Á gỉaỉ đoạn 2000 – 2010
b) Nhận xét
Giai đoạn 2000 - 2010:
- Số khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á tăng liên tục từ 36908 nghìn người (năm 2000) lên 69776 nghìn người (năm 2010), tăng 32868 nghìn người (tăng gấp 1,89 lần).
- Doanh thu du lịch của Đông Nam Á tăng liên tục từ 28913 triệu USD (năm 2000) lên 73387 triệu USD (năm 2010), tăng 44474 triệu USD (tăng gấp 2,54 lần).
- Số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
- Doanh thu du lịch có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn số khách du lịch quốc tế (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu sau:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ VÀ DOANH THU DU LỊCH CỦA LIÊN BANG NGA
GIAI ĐOẠN 2000 - 2011
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011,
Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Để thể hiện số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của LB Nga trong giai đoạn 2000 - 2011, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ kết hợp.
C. Biểu đồ cột chông.
D. Biểu đồ miền.
Cho bảng số liệu sau:
Số khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta, giai đoạn 1995 - 2007
a)Vẽ biểu đồ kết hợp thế hiện sô khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2007.
b)Nhận xét và giải thích nguyên nhân.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta, giai đoạn 1995 - 2007.
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân
* Nhận xét
Giai đoạn 1995 - 2007:
- Tổng sô khách du lịch nước ta tăng 16,4 triệu lượt người (gấp 3,38 lần). Trong đó, khách quốc tế tăng 2,8 triệu lượt người (gấp 3,0 lần), khách nội địa tăng 13,6 triệu lượt người (gấp 3,47 lần).
- Khách nội địa có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn so với khách quốc tế.
- Doanh thu từ du lịch tăng 48 nghìn tỉ đồng (gấp 7,0 lần).
* Nguyên nhân
- Tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng.
+ Tài nguyên tự nhiên: có nhiều hang động, bãi biển đẹp, nhiều đảo ven bờ, nhiều sông, hồ, các nguồn nước khoáng tự nhiên, vườn quốc gia,... Một số thắng cảnh đã được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới như vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), động Phong Nha (Quảng Bình).
+ Tài nguyên nhân văn: có nhiều di tích văn hoá - lịch sử, các lễ hội truyền thông, làng nghề cổ truyền,... Có các di sản văn hoá thế giới như quần thể kiến trúc Cô đô Huế (Thừa Thiên - Huế), Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam).
- Chất lượng cuộc sống, nhất là mức sống của đại bộ phận nhân dân ngày càng được nâng cao.
- Đường lối chính sách phát triển du lịch của Nhà nước.
+ Chính sách mở cửa, hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
+ Liên kết với các công ty du lịch lữ hành quốc tế.
+ Khuyến khích khách du lịch quốc tế, đặc biệt là Việt kiều.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chât - kĩ thuật cho ngành du lịch.
+ Tăng cường và hoàn thiện cơ sơ hạ tầng phục vụ du lịch (giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp điện, nước).
+ Xây dựng mới và nâng cấp nhiều cơ sơ lưu trú có chất lượng cao.
+ Đầu tư nguồn kinh phí lớn để tôn tạo, xây dựng nhiều thắng cảnh tự nhiên, di tích văn hoá - lịch sử, khu vui chơi giải trí.
+ Phát triển các công ty du lịch lữ hành trong và ngoài nước.
- Đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quán lí và nhân viên ngành du lịch.
Các nguyên nhân khác: Việt Nam là điểm đến an toàn và thân thiện; tình hình chính trị ổn định,...
Để thể hiện cơ cấu doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế của nước ta, năm 2010 và 2014 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Miền.
C. Tròn.
D. Đường.
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế của nước ta, năm 2010 và 2014.
Chọn: C
Cho bảng số liệu sau đây:
TỔNG THU CỦA KHÁCH DU LỊCH GIAI ĐOẠN 2001 – 2014
Để thể hiện tổng thu của khách du lịch và tốc độ tăng trưởng của ngành du lịch nước ta giai đoạn 2001 – 2014.Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất
A. Biểu đồ cột chồng
B. Biểu đồ cột nhóm
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ kết hợp (cột với đường)
Cho bảng số liệu:
DOANH THU DU LỊCH LỮ HÀNH PHÂN THEO
THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM
2010 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: tỷ đồng)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2010)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện quy mô doanh thu du lịch lữ hành và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền
B. Kết hợp
C. Cột chồng
D. Tròn
Đáp án D
- Bảng số liệu có 2 năm, số liệu dạng cơ cấu (tổng và thành phần)
- Đề bài yêu cầu thể hiện quy mô doanh thu du lịch và cơ cấu phân theo thành phần kinh tế
=> Biểu đồ tròn thích hợp nhất để thể hiện quy mô doanh thu du lịch lữ hành và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010 và 2016.