Hai phân tử X và Y có công thức cấu tạo lần lượt là:
H O – C H 2 – C O O H và H 2 N – C H 2 – C O O H . Viết các phương trình hóa học với Na
Hợp chất Y có chứa C, H và O. Biết tỉ lệ về số nguyên tử của nguyên tố C, H, và O lần lượt là 1:2:1 và phân tử khối Y là 60 đvC. Hãy xác định công thức hóa học của Y.
X là hợp chất được tạo nên bởi nguyên tử H và O . Phần trăm khối lượng của H và O lần lượt là 11% và 89% và khối lượng phân tử X là 18 amu. Hãy xác định công thức hóa học của X . ( Biết khối lượng nguyên tử H =1,O=16)
Gọi ct chung: \(H_xO_y\)
\(K.L.P.T=1.x+16.y=18< amu>.\)
\(\%H=\dfrac{1.x.100}{18}=11,11\%\)
\(H=1.x.100=11,11.18\)
\(H=1.x.100=199,98\)
\(1.x=199,98\div100\)
\(1.x=1,9998\)
\(\Rightarrow\)\(x=1,9998\) làm tròn lên là 2
vậy, có 2 nguyên tử H trong phân tử \(H_xO_y\)
\(\%O=\dfrac{16.y.100}{18}=88,89\%\)
\(\Rightarrow y=1,00...\) làm tròn lên là 1 (cách làm tương tự).
Vậy, có 1 nguyên tử O trong phân tử trên
\(\Rightarrow CTHH:H_2O.\)
Chất X (chứa C, H, O, N) có thành phần % theo khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 40,45%; 7,86%; 35,96%. X tác dụng với NaOH và với HCl, X có nguồn gốc từ thiên nhiên và Mx < 100. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3CH(NH2)COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. H2NCH2COOH.
D. H2NCH2CH(NH2) COOH.
Ancol X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phần trăm khối lượng của C và H trong phân tử X lần lượt là 45,28% và 9,43%.
a. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.
b. Trộn 21,2 gam X với 18,4 gam ancol đơn chức Y thu được hỗn hợp T. Cho hỗn hợp T tác dụng hoàn toàn với kim loại natri thấy thoát ra 8,96 lít khí hidro ở đktc. Xác định công thức phân tử và gọi tên Y.
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y (chứa C, H, O). Biết Y có thể được tạo ra từ quá trình oxi hóa X ở điều kiện thích hợp. Cấu tạo của X là:
A. CH3COOH
B. C2H5OH
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y (chứa C, H, O). Biết Y có thể được tạo ra từ quá trình oxi hóa X ở điều kiện thích hợp. Cấu tạo của X là:
A. CH3COOH.
B. C2H5OH.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y (chứa C, H, O). Biết Y có thể được tạo ra từ quá trình oxi hóa X ở điều kiện thích hợp. Cấu tạo của X là:
A. C2H5OH
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3
D. CH3COOH
Đáp án B
Oxi hóa X thu được Y => X và Y có cùng số C trong phân tử
=> Este chỉ có thể là: CH3COOC2H5 => X(C2H5OH) và Y(CH3COOH)
Cho este X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H và O lần lượt là 45,45%; 6,06% và 48,49%. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch KOH, thu được một muối và một ancol. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là ?
Muối tạo thành là CH3CH2COONa
CTPT của este chứa 4C
=> este phải có CTCT CH3CH2COOCH3 metyl propionat
Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử C3H8O và C4H10O.
CTCT của C3H8O: CH3-CH2-CH2-OH ; CH3 -CH(CH3)-OH.
CTCT của C4H10O: CH3-CH2-CH2-CH2-OH ; CH3-CHOH-CH2-CH3 ;
CH3 -CH(CH3)-CH2 – ОН ;CH3 -C(CH3)2OH .