Một chất hữu cơ Z khi đốt phản ứng xảy ra thei phương trình:
a Z + 2 O 2 → C O 2 + 2 H 2 O
Công thức phân tử của Z là (a là số nguyên dương)
A. C 2 H 4
B. C 3 H 6
C. C 3 H 8
D. C H 4
A là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O). Cho 13,6 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 26,112 gam oxi, thu được 7,208 gam Na2CO3 và 37,944 gam hỗn hợp Y (gồm CO2 và H2O). Nung X với NaOH rắn (có CaO) thu được sản phẩm hữu cơ Z. Trong Z có tổng số nguyên tử của các nguyên tố là
A. 12
B. 14
C. 11
D. 15
Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ X; Y; Z (đều có thành phần C, H,O). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro, còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng với NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X; Y; Z là
Cho 2,58g hợp chất hữu cơ Z chứa C H và O có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất tác dụng hết với nước có H2SO4 xúc tác; phản ứng tạo thành 2 chất hữu cơ P và Q. Khi đốt cháy hết P thu được 0,09 mol CO2 và H2O. Khi đốt cháy hết Q thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Khối lượng O2 tiêu tốn cho 2 pư trên là 0,135 mol. Xác định CTPT của Z?
1.Lấy 4,6gam C2H5OH và 4,5gam axit hữu cơ A(C2H5OH) hòa trộn vào nhau tạo thành hỗn hợp Y, Chia Ythanhf hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng khí oxi dư, thu được 11,75 gam gồm CO2 và H2O(hơi).
- Đun nóng phần hai(có mặt H2SO4 đặc xúc tác), thu được m gam sản phẩm hữu cơ.
Xác định giá trị của m, giả sử chỉ xảy ra phản ứng giữa axit và ancol và với hiệu suất đạt 60%.
2. Nếu lấy toàn bộ Y ở câu trên cho vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng, được m1 gam chất rắn Z. Thêm vào Z một lượng CaO, trộn đều và nung nóng hỗn hợp, thu được V ml khí T.
a) Vì sao phải thêm CaO vào Z trước khi thực hiện phản ứng?
b) Tính m1 (gam), V (ml), cho rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
1.
Mỗi phần chứa (4,6+4,5)/2= 4,55g hỗn hợp ancol, axit
- P1:
Gọi x là mol C2H5OH, y là mol CH3COOH mỗi phần
\(\rightarrow\) 46x+ 60y= 4,55 (1)
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{^{to}}2CO_2+3H_2O\)
\(CH_3COOH+2O_2\underrightarrow{^{to}}2CO_2+2H_2O\)
\(\rightarrow\) 88x+ 54x+ 88y+ 36y= 11,75
\(\Leftrightarrow\) 142x+ 124y= 11,75 (2)
(1)(2)\(\rightarrow\)x= 0,05; y= 0,0375
-P2:
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{_{H2SO4}}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
nC2H5OH pu= nCH3COOH= nCH3COOC2H5
= 0,0375.60%= 0,0225 mol \(\rightarrow\) nC2H5OH dư= 0,015 mol; nCH3COOH dư= 0,05-0,0225= \(\rightarrow\) m
= m este+ m ancol dư+ m axit dư
= 0,0225.88+ 0,015.46+ 0,0275.60= 4,32g
Hỗn hợp khí A gồm 2 chất hữu cơ là Butan C4H10 và axetylen C2H2 có tỉ lệ số phân tử là 1:1. Đem đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp A trong 1 bình thép có chứa 21,84 lít O2. Phản ứng xong thu được CO2 và H2O. Biết rằng trong quá trình phản ứng tỉ lệ số mol O2 đốt cháy C4H10 với số mol O2 đốt cháy C2H2 là 2:1. Các thể tích khí đều đc đo ở đktc.
a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Sau phản ứng hỗn hợp A có phản ứng hết hay ko? Nếu thừa thì thừa bao nhiêu lít.
Chất hữu cơ X mạch hở, có thành phần gồm (C, H, O), chỉ chứa một loại nhóm chức không phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Đun nóng X với dung dịch NaOH, dư thu được hai chất hữu cơ là Y và Z. Chất Y phản ứng với NaOH (CaO, to) thu được hiđrocacbon D. Cho D phản ứng với H2O thu được chất Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần x lít O2 (đktc). Sản phẩm sau khi cháy được sục vào dung dịch chứa 0,28 mol Ba(OH)2, đến phản ứng hoàn toàn, thu được y gam kết tủa. Giá trị tương ứng của x và y là
A. 13,44 và 11,82
B. 11,2 và 15,55
C. 15,68 và 17,91
D. 11,2 và 17,91
1.Lấy 4,6gam C2H5OH và 4,5gam axit hữu cơ A(CnH2nO2) hòa trộn vào nhau tạo thành hỗn hợp Y, Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng khí oxi dư, thu được 11,75 gam gồm CO2 và H2O(hơi).
- Đun nóng phần hai(có mặt H2SO4 đặc xúc tác), thu được m gam sản phẩm hữu cơ.
Xác định giá trị của m, giả sử chỉ xảy ra phản ứng giữa axit và ancol và với hiệu suất đạt 60%.
2. Nếu lấy toàn bộ Y ở câu trên cho vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng, được m1 gam chất rắn Z. Thêm vào Z một lượng CaO, trộn đều và nung nóng hỗn hợp, thu được V ml khí T.
a) Vì sao phải thêm CaO vào Z trước khi thực hiện phản ứng?
b) Tính m1 (gam), V (ml), cho rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
- P1:
Gọi x là mol C2H5OH, y là mol CH3COOH mỗi phần
=> 46x+ 60y=(4,6+4,5)/2= 4,55 (1)
C2H5OH+3O2->2CO2+3H2O
CH3COOH+2O2->2CO2+2H2O
=> 88x+ 54x+ 88y+ 36y= 11,75
<=> 142x+ 124y= 11,75 (2)
từ (1) và (2)=> x= 0,05; y= 0,0375
-P2:
C2H5OH+CH3COOH->CH3COOC2H5+H2O
ta có 0,05/1>0,0375/1
=>C2H5OH dư
nCH3COOC2H5=0,0375 mol
mà H=60%
=>m=0,0375x88x60%=1,98 g
Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ X; Y; Z (đều có thành phần C, H, O). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro, còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng với NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X; Y; Z là:
A. HCOOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
B. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
C. CH3COOH, CH3OH, CH3COOCH3
D. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOCH3
Đáp án B
· Dựa vào đáp án ta thấy M gồm 1 axit, 1 ancol, 1 este đều no, đơn chức, mạch hở.
· Đặt số mol của axit, ancol, este trong 3,56 g M lần lượt là x, y, z.
Ba hợp chất hữu cơ bền X, Y, Z có chứa C, H, O có phân tử khối lập thành một cấp số cộng khi đốt cháy một lượng với tỉ lệ bất kỳ của X, Y, Z đều thu được khối lượng CO2 gấp 44/9 lần khối lượng H2O. X và Y tác dụng với Na với tỉ lệ tương ứng là 1:1 và 1:2. Cho 0,12mol hỗn hợp cùng số mol của X, Y, Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau các phản ứng hoàn toàn ra đều tạo ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất T trong dung dịch. Khối lượng của T có thể là:
A. 18,44g
B. 14,88g
C. 16,66g
D. 8,76g
Đáp án : B
Khi đốt cháy : mCO2 : mH2O = 44 : 9 => nC : nH = 1 : 1
X tác dụng với Na tỉ lệ mol 1 : 1 => X có 1 nhóm OH(COOH)
Y tác dụng với Na tỉ lệ mol 1 : 2 => X có 2 nhóm OH(COOH)
Vì khi X,Y,Z phản ứng tráng bạc thì tạo cùng 1 sản phẩm duy nhất
=> 3 chất đó là OHC-COOH ; HOOC-COOH ; OHC-CHO
Sản phẩm hữu cơ duy nhất là (COONH4)2 có n = nhh = 0,12 mol
=> mT = 14,88g