Mỗi gia đình chỉ được phép có một con sẽ dẫn đến mặt trái gì của chính sách dân số cứng rắn ở Trung Quốc?
A. Sự mất cân bằng giới tính.
B. Nguồn lao động dồi dào.
C. Số lượng nữ nhiều hơn nam.
D. Ý A và B đúng.
Câu 6: Các nước Đông Nam Á có những lợi thế gì để thu hút sự chú ý của các nước đế quốc ?
A. Vị trí cầu nối và nguồn tài nguyên giàu có
B. Vị trí cầu nối và nguồn lao động dồi dào
C. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn
D. Người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng trong sinh hoạt và sản xuất
Nêu quan điểm của em về việc nhiều gia đình ở Việt Nam cố sinh con do quan niệm trọng nam khinh nữ, có nếp có tẻ, trời sinh voi trời sinh cơ dẫn tới bùng nổ dân số và mất cân bằng giới tính.
Ý nào dưới đây không phải là tác động của chính sách dân số “Mỗi gia đình chỉ có một con” tới kinh tế - xã hội Trung Quốc?
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm.
B. Chênh lệch lớn cơ cấu giới tính khi sinh.
C. Thủ tiêu tư tưởng trọng nam khinh nữ.
D. Đẩy nhanh hơn tốc độ già hóa dân số.
Đáp án C.
Giải thích: Do chính sách “Mỗi gia đình chỉ có một con” nên càng làm tư tưởng trọng nam khinh nữ trở nên nặng nề.
Ý nào dưới đây không phải là tác động của chính sách dân số “Mỗi gia đình chỉ có một con” tới kinh tế - xã hội Trung Quốc?
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm.
B. Chênh lệch lớn cơ cấu giới tính khi sinh.
C. Thủ tiêu tư tưởng trọng nam khinh nữ.
D. Đẩy nhanh hơn tốc độ già hóa dân số.
Đáp án C.
Giải thích: Do chính sách “Mỗi gia đình chỉ có một con” nên càng làm tư tưởng trọng nam khinh nữ trở nên nặng nề. Như vậy, ý C sai.
Mọi Người ơi giúp em với ạ
Nhận định nào không đúng khi nói đến ý nghĩa về dân cư đông, dân số trẻ của Đông Nam Á?
A. Tạo ra nguồn lao động dồi dào. B. Môi trường tự nhiên được bảo vệ.
C. Phát triển nhiều ngành kinh tế. D. Có một thị trường tiêu thụ lớn.
Đây không phải là tác động của chính sách dân số “Mỗi gia đình chỉ có một con” tới kinh tế- xã hội Trung Quốc?
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm.
B. Thủ tiêu tư tưởng trọng nam khinh nữ.
C. Đẩy nhanh hơn tốc độ già hóa dân số.
D. Chênh lệch lớn cơ cấu giới tính khi sinh.
Đáp án B
Do chính sách “Mỗi gia đình chỉ có một con” nên càng làm tư tưởng trọng nam khinh nữ trở nên nặng nề. Sự chệnh lệch giới tính nam/nữ ở Trung Quốc ngày càng cao.
Các cây công nghiệp trồng chủ yếu ở vùng Trung Phi là do
A. nền văn minh từ trước.
B. nguồn lao động dồi dào với nhiều kinh nghiệm sản xuất.
C. khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. chính sách phát triển của châu lục.
C. khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Em hãy tìm câu trả lời đúng trong các bài tập sau đây.
8.1. Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
a. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
b. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.
c. Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
d. Chỉ người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.
e. Chỉ người vợ mới có nghĩa vụ thực hiện kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái.
g. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
8.2. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:
a. Lợi ích cá nhân phục tùng lợi ích chung của gia đình, dòng họ, trên nói dưới phải nghe.
b. Vai trò của người chồng, người cha, người con trai trưởng trong gia đình được đề cao, quyết định toàn bộ công việc trong gia đình.
c. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
d. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.
e. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.
8.3. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:
a. Mọi công dân không phân biệt giới tính, độ tuổi đều được Nhà nước bố trí việc làm.
b. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.
c. Chỉ bố trí lao động nam làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.
d. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.
e. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.
8.1: Đáp án c và g
8.2: Đáp án c và e
8.3: Đáp án: b, e.
Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và xã hội Đông Nam Á hiện nay?
A. Nguồn lao động dồi dào và tăng hàng năm
B. Lao động có tay nghề với số lượng hạn chế
C. Tỉ lệ người lao động có trình độ cao còn ít
D. Vấn đề thiếu việc làm đã được giải quyết tốt