Thị trường hoạt động theo quy luật
A. Cạnh tranh.
B. Khả năng mua.
C. Sức bán.
D. Cung và cầu
Thị trường cung cấp những thông tin, quy mô cung cầu, chất lượng, cơ cấu, chủng loại hàng hoá, điều kiện mua bán là thể chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
B. Thông tin.
C. Điều tiết sản xuất.
D. Mã hóa.
Giá cả trên thị trường có xu hướng giảm, tình hình này sẽ có lợi cho người mua, nhưng không có lợi cho người sản xuất và người bán khi
A. cung nhỏ hơn cầu.
B. cung và cầu cân đối.
C. thị trường biến động.
D. cung lớn hơn cầu
Thị trường hoạt động theo quy luật
A. Cạnh tranh
B. Khả năng mua
C. Sức bán
D. Cung và cầu
Câu 6: Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh x gọi là: A. Thị trường. B. Cơ chế thị trường. C. Giá cả thị trường. D. Kinh tế thị trường, Câu 7: Một trong những tác động tích cực của cơ chế thị trường là A. tăng cường đầu cơ tích trữ. C. xuất hiện nhiều hàng giả. B. hủy hoại môi trường sống. D, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Câu 8: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc, các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận A. đầu tư đổi mới công nghệ. về mình đã không ngừng B. bán hàng giả gây tồi thị trường. C. hủy hoại tài nguyên thiên nhiên D. xã trực tiếp chất thải ra môi trường. Câu 9: Câu tục ngữ "Cá lớn nuốt cá bé" chỉ quy luật kinh tế nào? A. Quy luật cạnh tranh C. Quy luật cung - cầu B. Quy luật lưu thông tiền tệ D. Quy luật giá trị Câu 10: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh? A. Đầu cơ tích trữ để nâng giá . C. Hạ giá thành sản phẩm. B. Khuyến mãi giảm giá. D. Tư vấn công dụng sản phẩm. Câu 11: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc, các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng A. khai thác cạn kiệt tài nguyên. C, kích thích đầu cơ găm hàng. B. đổi mới quản lý sản xuất. D. hủy hoại môi trường. Câu 12: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi các quan hệ kinh tế tự điều chỉnh theo yêu của các quy luật kinh tế cơ bản được gọi là A. cơ chế quan liệu. B. cơ chế phân phối C. cơ chế thị trường. Do cơ chế bao cấp. Câu 13: Một trong những cơ chế kinh tế được các quốc gia vận dụng để điều hành nền kinh tế đó A. cơ chế tự cung tự cấp. là B. cơ chế kế hoạch hoá tập trung C. Cơ chế chỉ huy của Chính phủ. D. Cơ chế thị trường. Câu 14: Bao gồm hệ thống các quan hệ kinh tế, cùng với đó là cơ chế tự điều chỉnh thông qua các quy luật kinh tế cơ bản là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. cơ chế tự điều tiết.. C. cơ chế thị trường. B. cơ chế tự cân bằng D. cơ chế rủi ro. Câu 15: Phát biểu nào sau đây không dùng về cơ chế thị trường? . Cơ chế thị trường luôn luôn mang tính chất năng động, tích cực trong kinh tế thị trường. A B. Cơ chế thị trường kim hãm doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, hợp lí hoá sản xuất, đổi mới khoa học công nghệ ứng dụng. C. Cơ chế thị trường kích thích mọi doanh nghiệp phải linh hoạt để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng. D. Cơ chế thị trường kích thích tối đa hoạt động của các chủ thể kinh tế hưởng đến muc tiêu tối đa hoa lợi nhuận, tối đa hoá chi phi. BÀI 5: NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Câu 1: Theo Luật ngân sách nhà nước, nội dung nào dưới đây không dùng về vai trò của ngân sạch nhà nước? A. Ngân sách nhà nước là công cụ để điều tiết thị trường. B. Ngân sách nhà nước để đảm bao nhu cầu chi tiêu của mọi người dân trong xã hội. C. Ngân sách nhà nước duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước. D. Ngân sách nhà nước điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội. Câu 2: Theo quy định của Luật ngân sách, Ngân sách nhà nước không gồm các khoản thu nhờ A. Thu viện trợ. B. Thu từ dầu thô.
Trong điều kiện thị trường không có mua bán chịu thì trường hợp nào dưới đây khái niệm cầu (là tên gọi tắt của nhu cầu) có khả năng thanh toán?
A. Ông K thanh toán số tiền mua ô tô cho chủ cửa hàng.
B. Ông K rất thích ô tô nên đến cửa hàng để xem.
C. Ông K có ý định vay tiền ngân hàng để mua ô tô.
D. Ông K muốn mua ô tô nhưng chưa đủ tiền để mua.
Cầu là gì? Cung là gì? Tại sao người bán và người mua lại quan tâm đến nhu cầu có khả năng thanh toán?
- Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định.
- Cung là khối lượng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng vứi mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sả xuất xác định.
- Người bán và người mua quan tâm đến nhu cầu có khả năng thanh toán vì cầu là gọi tắt của nhu cầu có khả năng thanh toán, tức là nhu cầu mà người tiêu dùng cần mua được bảo đảm bằng số lượng tiền mà họ sẵn có tương ứng. Như vậy, chỉ khi có khả năng thanh toán thì cầu mới xuất hiện.
Theo nội dung quy luật cung- cầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất khi
A. cung lớn hơn cầu.
B. cung nhỏ hơn cầu.
C. cung bằng cầu.
D. cầu giảm, cung tăng.
Theo nội dung quy luật cung- cầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất khi
A. cung lớn hơn cầu.
B. cung nhỏ hơn cầu.
C. cung bằng cầu.
D. cầu giảm, cung tăng.
Căn cứ vào đâu để xác định khả năng kinh doanh của doanh nghiệp?
Trong các câu sau đây:
(1)Thị trường là nơi diễn ra hoạt động mua bán hàng hóa.
(2)Người bán hàng thì không thể là người sản xuất, người cung ứng.
(3)Doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp là nhiều người.
(4)Theo luật doanh nghiệp có hai loại công ti.
Những câu đúng là gì ?
Căn cứ vào đâu để xác định khả năng kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả nghiên cứu thị trường.
Những câu đúng là
Thị trường là nơi diễn ra hoạt động mua bán hàng hóa.
Theo luật doanh nghiệp có hai loại công ti.