Đặc điểm thích nghi với môi trường khô hạn của một số thực vật là
A. tầng cutin rất mỏng
B. lá mỏng
C. rễ cây nông
D. thân cây có nhiều tế bào chứa nước
Cho các đặc điểm dưới đây của một số loài thực vật:
(1) Rễ dài (2) Lá tiêu giảm, lá biến thành gai (3) Tầng cutin dày
(4). Lá mọng nước (5) Lá mỏng, bản rộng (6)Lá màu xanh đậm, ít lớp tế bào
Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm xuất hiện ở các thực vật sống ở vùng xa mạc khô, nóng bao gồm:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án D
Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm xuất hiện ở các thực vật sống ở vùng xa mạc khô, nóng bao là rễ dài (để lấy nước); lá tiêu biến, lá biến thành gai (giảm thoát hơi nước); tầng cutin dày (giảm thoát hơi nước qua tầng cutin); lá mọng nước (để dự trữ nước).
Cho các đặc điểm dưới đây của một số loài thực vật:
(1) Rễ dài (2) Lá tiêu giảm, lá biến thành gai (3) Tầng cutin dày
(4). Lá mọng nước (5) Lá mỏng, bản rộng (6) Lá màu xanh đậm, ít lớp tế bào
Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm xuất hiện ở các thực vật sống ở vùng xa mạc khô, nóng bao gồm:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án D
Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm xuất hiện ở các thực vật sống ở vùng xa mạc khô, nóng bao là rễ dài (để lấy nước); lá tiêu biến, lá biến thành gai (giảm thoát hơi nước); tầng cutin dày (giảm thoát hơi nước qua tầng cutin); lá mọng nước (để dự trữ nước).
Cho các đặc điểm dưới đây của một số loài thực vật:
(1) Rễ dài
(2) Lá tiêu giảm, lá biến thành gai
(3) Tầng cutin dày
(4). Lá mọng nước
(5) Lá mỏng, bản rộng
(6)Lá màu xanh đậm, ít lớp tế bào
Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm xuất hiện ở các thực vật sống ở vùng xa mạc khô, nóng bao gồm:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án D
Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm xuất hiện ở các thực vật sống ở vùng xa mạc khô, nóng bao là rễ dài (để lấy nước); lá tiêu biến, lá biến thành gai (giảm thoát hơi nước); tầng cutin dày (giảm thoát hơi nước qua tầng cutin); lá mọng nước (để dự trữ nước).
Trong các đặc điểm sau:
(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt.
(2) Thành tế bào dày.
(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
(4) Áp suất thẩm thấu lớn.
Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Tham khảo:
C
Đặc điểm đúng là: (1), (3), (4)
Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì:
I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi.
II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.
III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi.
IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn.
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 0
D. 1
Đáp án B
I – Đúng. Vì Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi nên cây trong vườn có lớp cutin mỏng hơn so với cây trên đồi → quá trình thoát hơi nước qua cutin của cây trong vườn mạnh hơn.
II - Sai. Vì quá trình trao đổi chất mạnh hay yếu không ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước qua cutin hay qua khí khổng mạnh hơn.
III - Đúng. Vì cây trên đồi sống trong điều kiện khô hạn nên lớp cutin dày hơn → quá trình thoát hơi nước qua cutin yếu hơn cây trong vườn.
IV - Đúng. Lớp cutin của cây trong vườn mỏng nên quá trình thoát hơi nước dễ xảy ra hơn
Trong các đặc điểm sau:
(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt.
(2) Thành tế bào dày.
(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
(4) Áp suất thẩm thấu lớn.
Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi có
A. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.
B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
D. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
Câu 4: Giới thực vật ở hoang mạc thích nghi được với môi trường khô hạn khắc nghiệt nhờ có khả năng :A. Rút ngắn chu kì sinh trưởng B. Lá biến thành gai C. Thân mọng nước thường có rễ rất dài D. Tất cả khả năng trên
Câu 5: Diện tích các hoang mạc có xu hướng :
A. Ngày càng giảm
B. Không có gì thay đổi
C. Ngày càng mở rộng
D. Biến mất
Câu 6: Thiên tai xảy ra thường xuyên ở đới lạnh là :
A. Núi lửa
B. Bão cát
C. Bão tuyết
D. Động đất
( Giup mk voi a. Theo bai cua mk la 4.D 5.C 6.C dung ko a)
Câu 4: Giới thực vật ở hoang mạc thích nghi được với môi trường khô hạn khắc nghiệt nhờ có khả năng :
A. Rút ngắn chu kì sinh trưởng
B. Lá biến thành gai
C. Thân mọng nước thường có rễ rất dài
D. Tất cả khả năng trên
Câu 5: Diện tích các hoang mạc có xu hướng :
A. Ngày càng giảm
B. Không có gì thay đổi
C. Ngày càng mở rộng
D. Biến mất
Câu 6: Thiên tai xảy ra thường xuyên ở đới lạnh là :
A. Núi lửa
B. Bão cát
C. Bão tuyết
D. Động đất
Câu 4: Giới thực vật ở hoang mạc thích nghi được với môi trường khô hạn khắc nghiệt nhờ có khả năng :
A. Rút ngắn chu kì sinh trưởng
B. Lá biến thành gai
C. Thân mọng nước thường có rễ rất dài
D. Tất cả khả năng trên
Câu 5: Diện tích các hoang mạc có xu hướng :
A. Ngày càng giảm
B. Không có gì thay đổi
C. Ngày càng mở rộng
D. Biến mất
Câu 6: Thiên tai xảy ra thường xuyên ở đới lạnh là :
A. Núi lửa
B. Bão cát
C. Bão tuyết
D. Động đất
a ) cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường khô hạn .?
b ) vì sao củ khoai lang là rễ , khoai tây là thân ?
sinh hok 6
a ) Thân cây biến dạng thành thân mọng nước ( dự trữ nướ cho cây) chống chịu được điều kiện khô hạn; lá cây xương rồng biến thành gai để hạn chế sự thoát hơi nước của cây, giúp cho cây có đủ nước sống trong môi trường khô hạn, khắc nghiệt.
b )
Củ khoai lang do những rễ bên của dây khoai lang đâm xuống đất,lúc đầu nhỏ sau to dần do tích lũy tinh bột mà thành.
Củ khoai tây có những cành ở gần gốc khi bị vùi xuống đất,cành sẽ phát triển thành củ.Nếu củ khoai tây bị lộ ra trên mặt đất chúng sẽ có màu màu
a) những đặc điểm thích nghi của cây xương rồng vs môi trường sống khô hạn :
-thân mọng nc có tcs dụng dự trữ nc
-lá biến thành gai có tác dụng hạn chế sự thoát hoi nc
b)
Củ khoai tây là những ngọn của thân đi ngang dưới đất. Thân đi ngang này lớn đến một lúc nào đó, ngọn sẽ nở to ra, hình thành củ khoai, vì hình dáng nó bự dầy, thường thường mắt người dễ phân biệt.
Củ khoai lang:vì xung quanh củ có các rễ phụ nên củ khoai lang là rễ
Trong các đặc điểm sau:
(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt.
(2) Thành tế bào dày.
(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
(4) Áp suất thẩm thấu lớn.
Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt à đúng
(2) Thành tế bào dày à sai vì thành mỏng để dễ hấp thụ nước, muối khoáng
(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn à đúng
(4) Áp suất thẩm thấu lớn à đúng do hoạt động hô hấp mạnh
Trong các đặc điểm sau:
(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt.
(2) Thành tế bào dày.
(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
(4) Áp suất thẩm thấu lớn.
Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.