Một dây kim loại dài 1 m, đường kính 1mm có điện trở 0,4Ω. Tính chiều dài của một dây đồng chất, đường kính 0,4 mm khi dây này có điện trở 12,5Ω
A. 4 m
B. 5 m
C. 6 m
D. 7 m
Một dây kim loại dài 1 m, đường kính 1mm có điện trở 0,4Ω. Tính chiều dài của một dây đồng chất, đường kính 0,4 mm khi dây này có điện trở 12,5Ω.
A. 4 m.
B. 5 m.
C. 6 m.
D. 7 m.
Một dây kim loại dài 1m, đường kính 1mm, có điện trở 0,4Ω. Tính điện trở của một dây cùng chất đường kính 0,4mm khi dây này có điện trở 125Ω:
A. 4m
B. 5m
C. 6m
D. 7m
Một dây kim loại dài 1m, đường kính lmm, có điện trở 0 , 4 Ω . Tính điện hở của một dây cùng chất đường kính 0,4 mm khi dây này có điện trở 12 , 5 Ω :
A. 4 m
B. 5 m
C. 6 m
D. 7 m
Một ấm điện tiêu thụ công suất P = 735W, được đặt dưới hiệu điện thế 210V.
a) Tính điện trở của ấm điện.
b) Điện trở dây nung của ấm bằng hợp kim hình trụ, có tiết diện thẳng là hình tròn, đường kính d = 2mm. Tính chiều dài dây, biết rằng hợp kim này nếu chế ra dây khác dài l’ = 1m đường kính d = 1mm thì có điện trở R’ = 0,4Ω.
c) Tính điện năng tiêu thụ sau 1 giờ 20 phút ra W.h
a) Điện trở của ấm điện: R = U 2 / P = 220 2 / 735 = 60 Ω .
b) Chiều dài dây: l = ( S R b ) / ρ = 600 m
c) Tính điện năng tiêu thụ sau 1 giờ 20 phút: A = P.t = 735.4/3 = 980W/h
một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất r = 1,1.10-6 W.m, đường kính tiết diện d = 1mm, chiều dài dây là 50 m. Tính điện trở lớn nhất của biến trở:
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}=\pi\dfrac{1^1}{4}=0,785mm^2=0,785\cdot10^{-6}m^2\)
\(\Rightarrow R=p\dfrac{l}{S}=1,1\cdot10^{-6}\dfrac{50}{0,785\cdot10^{-6}}\approx70,1\Omega\)
Một dây dẫn có điện trở 10 Ω ,có điện trở suất 0,4. 10-6 Ω.m, chiều dài 5 m. Tính tiết diện và đường kính của dây
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p\cdot l}{R}=\dfrac{0,4\cdot10^{-6}\cdot5}{10}=2\cdot10^{-7}\left(m^2\right)=0,2\left(mm^2\right)\)
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}\Rightarrow d=\sqrt{\dfrac{4S}{\pi}}=\sqrt{\dfrac{4\cdot0,2}{\pi}}\approx0,51\left(mm\right)\)
Hai gia đình mắc đường dây dẫn điện sinh hoạt trong nhà. Gia đình thứ nhất dùng dây dẫn bằng đồng, có đường kính 4 mm, có tổng chiều dài 200 m; gia đình thứ hai dùng dây dẫn bằng nhôm, có đường kính 2 mm, có tổng chiều dài 300 m. Tính điện trở của dây dẫn trong hai gia đình trên. Theo em, nên mắc hệ thống điện trong gia đình bằng dây dẫn đồng hay nhôm? Vì sao?
Tiết diện dây 1: \(S=\pi\dfrac{d^2}{4}=\pi\dfrac{4^2}{4}=12,56mm^2\)
Tiết diện dây 2: \(S'=\pi\dfrac{d^2}{4}=\pi\dfrac{2^2}{4}=3,14mm^2\)
Điện trở dây dẫn của cả 2 gia đình trên:
\(\left\{{}\begin{matrix}R1=p\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}\dfrac{200}{12,56.10^{-6}}=\dfrac{85}{314}\Omega\\R2=p'\dfrac{l'}{S'}=2,8.10^{-8}\dfrac{300}{3,14.10^{-6}}=\dfrac{420}{157}\Omega\end{matrix}\right.\)
Mặc dù nhôm không dẫn điện tốt bằng động, nhưng giá thành rẻ hơn nên ......................
Hai gia đình mắc đường dây dẫn điện sinh hoạt trong nhà. Gia đình thứ nhất dùng dây dẫn bằng đồng, có đường kính 4 mm, có tổng chiều dài 200 m; gia đình thứ hai dùng dây dẫn bằng nhôm, có đường kính 2 mm, có tổng chiều dài 300 m. Tính điện trở của dây dẫn trong hai gia đình trên. Theo em, nên mắc hệ thống điện trong gia đình bằng dây dẫn đồng hay nhôm? Vì sao?
Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrôm có đường kính 0,4 mm. Điện trở suất nicrôm ρ = 110. 10 - 8 Ω m. Chiều dài đoạn dây phải dùng là
A. 8,9m
B. 10,05m
C. 11,4m
D. 12,6m