\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}=\pi\dfrac{1^1}{4}=0,785mm^2=0,785\cdot10^{-6}m^2\)
\(\Rightarrow R=p\dfrac{l}{S}=1,1\cdot10^{-6}\dfrac{50}{0,785\cdot10^{-6}}\approx70,1\Omega\)
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}=\pi\dfrac{1^1}{4}=0,785mm^2=0,785\cdot10^{-6}m^2\)
\(\Rightarrow R=p\dfrac{l}{S}=1,1\cdot10^{-6}\dfrac{50}{0,785\cdot10^{-6}}\approx70,1\Omega\)
Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất r = 1,1.10-6 W.m, đường kính tiết diện d1 = 0,5mm,chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
A. 3,52.10-3 W . B. 3,52 W . C. 35,2 W . D. 352 W
Một bếp điện sử dụng dây nung có điện trở R = 50Ω hoạt động bình thường khi cường độ dòng điện chạy qua bếp là 2A. Sử dụng bếp điện trên để đun 500 g nước ở nhiệt độ 20oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Coi nhiệt lượng của bếp truyền hết cho nước. Thời gian đun sôi nước?
A. 840s B.480s C.48s D. 4800s
Câu 7.Hai dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Dây thứ nhất có tiết diện r1 = 1.7. 10-8Wm thì R1 =8,5 W .Dây thứ hai có điện trở r2 = 0.4.10-6Wm thì có điện trở bằng bao nhiêu.
A. O,2W B. 200W C. 0,02W D. 20W
2.Ở các nhà cao tầng người ta thường lắp cột thu lôi để chống sét. Dây nối đầu cột thu lôi xuống đất là dây sắt, có điện trở suất là 12,0.10-8Ωm. Biết điện trở của một dây dẫn bằng sắt này là 0,1 và đường kính tiết diện của dây là 8mm. Tính chiều dài của sợi dây?
A. 41,9m. | B.0,419m. | C. 0,2.10-2 m. | D.419m. |
Một biến trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất p= 1,1.10*-6 Ωm, đường kính tiết diện d1= 0,5mm, chiều dài dây là 6m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20 . Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10- 6 .m và tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính 1,5cm. Số vòng dây của biến trở này là:
A. 260 vòng
B. 193 vòng
C. 326 vòng
D. 186 vòng
một biến trở con chạy được quấn bằng hợp kim nikelin có điện trở suất là 0,4.10-6 Ω.m , đường kính tiết điện d=0,2mm, chiều dài là 6,28m . Tính điện trở lớn nhất cảu biến trở ?
1.Trên một biến trở con chạy có ghi 20 Ω–2 A. Dây biến trở làm bằng hợp kim nicrom
có điện trở suất ρ=1,1.10–6 Ω.m, đường kính tiết diện d = 0,8 mm quấn quanh một lõi sứ hình
trụ đường kính D = 2,5 cm.
a) Tính số vòng dây quấn quanh biến trở.
b) Hiệu điện thế lớn nhất được ghép lên hai đầu của biến trở.
Dây điện trở của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ω.m, tiết diện 0,5mm2, quấn được 398 vòng quanh 1 lõi sứ hình trụ đường kính 2cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
Dây điện trở của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ω.m, tiết diện 0,5mm2, quấn được 398 vòng quanh 1 lõi sứ hình trụ đường kính 2cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
ĐS: 20Ω
Bài 3. Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim có điện trở suất 0,4.10-6
m, tiết diện đều là 0,6mm2 và gồm 250 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 3cm.
a) Tính điện trở lớn nhất của biến trở.
b) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở là 70,65V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20Ω. Dây điện trở của biến trở là dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều chung quanh một lỏi sứ tròn đường kính 2cm. Tính số vòng dây của biến trở này.