Một vật có khối lượng 2 kg móc vào lực kế treo trong buồng thang máy. Thang máy đang đi xuống và được hãm với gia tốc 3 m / s 2 . Lấy g = 10 m / s 2 . số chỉ của lực kế là
A. 14 N
B. 20 N
C. 26 N
D. 6 N
Một vật khối lượng m treo vào trần một thang máy khối lượng M, m cách sàn thang máy một khoảng s. Tác dụng lên buồng thang máy lực F hướng lên. Biết M = 100kg, F = 600N, m = 3kg, lấy g = 10m/ s 2 . Gia tốc của m là?
A. 2,32m/ s 2
B. 3,21m/ s 2
C. −4,17m/ s 2
D. −2,45m/ s 2
- Chọn chiều dương hướng lên
- Các lực tác dụng lên hệ “thang máy và người” là: lực F → , các trọng lực P → , p →
- Áp dụng định luật II - Niutơn, ta có:
F → + P → + p → = M + m a → 1
Chiếu (1), ta được:
F − M g − m g = M + m a → a = F − M + m g M + m = F M + m − g 2
Thay số, ta được:
a = 600 100 + 3 − 10 = − 4 , 17 m / s 2
Đáp án: C
Trong một thang máy có đặt một lực kế bàn. Một người có khối lượng 68kg đứng trên bàn của lực kế. Hỏi lực kế chỉ bao nhiêu nếu:
a) Thang máy đứng yên. Lấy g = 10 m / s 2
b) Thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = 0 , 3 m / s 2
c) Thang máy đi xuống chậm dần đều với gia tốc a = 0 , 3 m / s 2
a) Khi thang máy đứng yên, lực kế chỉ trọng lượng thật của người:
b) Khi thang máy đi xuống nhanh dần đều:
c) Khi thang máy đi xuống chậm dần đều:
Một người có khối lượng m=50kg đang đứng trong buồng 1 thang máy ở độ cao 20m so với mặt đất. Tháng máy bắt đầu đi xuống nhanh dần đều với giá tốc 0,04 m/s^2 trong thời gian 30s , sau đó chuyển động chậm dần đều và đứng lại ở mặt đất. Tính áp lực do người đó nén lên sàn thang máy trong 2 giai đoạn trên
Thang máy có khối lượng 1tấn chuyển động có đồ thị vận tốc như hình vẽ.Tính lực căng của dây cáp treo thang máy trong từng giai đoạn chuyển động.
Xét hai trường hợp:
a. Thang máy đi lên
b. Thang máy đi xuống
c. Biết rằng trong buồng thang máy nêu trên có một người khối lượng 80kg đứng trên sàn. Khi thang máy đi xuống tìm trọng lượng của người trong từng giai đoạn chuyển động của thang máy. Khi nào trọng lượng của ngừơi bằng 0?
Gia tốc của vật trong từng giai đoạn chuyển động
+ GĐ 1: a 1 = v 2 − v 1 t 1 = 5 − 0 2 = 2 , 5 m / s 2
+ GĐ 2: a 2 = v 3 − v 2 t 2 = 5 − 5 8 = 0 m / s 2
+ GĐ 3: a 3 = v 2 − v 2 t 3 = 0 − 5 2 = − 2 , 5 m / s 2
a. + Giai đoạn 1: Thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 2 , 5 m / s 2 ⇒ a → q t ↓ ↓ g → ⇒ g / = g + a q t
⇒ g / = 10 + 2 , 5 = 12 , 5 m / s 2 ⇒ T = P / = m g / = 1000.12 , 5 = 12500 N
+ Giai đoạn 2: Vì thang máy chuyển động thẳng đều nên a = 0 m / s 2
⇒ T = P = m g = 1000.10 = 10000 N
+ Giai đoạn 3: Đi lên chậm dần đều với gia tốc 2 , 5 m / s 2 ⇒ a → q t ↑ ↓ g → ⇒ g / = g − a q t
⇒ g / = 10 − 2 , 5 = 7 , 5 m / s 2 ⇒ T = P / = m g / = 1000.7 , 5 = 7500 N
b. Thang máy đi xuống
+ Giai đoạn 1: Đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 , 5 m / s 2 ⇒ a → q t ↑ ↓ g → ⇒ g / = g − a q t
⇒ g / = 10 − 2 , 5 = 7 , 5 m / s 2 ⇒ T = P / = m g / = 1000.7 , 5 = 7500 N
+ Giai đoạn 2: Vì thang máy chuyển động thẳng đều nên a = 0 m / s 2 ⇒ T = P = m g = 1000.10 = 10000 N
+ Giai đoạn 3: Đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2 , 5 m / s 2 ⇒ a → q t ↓ ↓ g → ⇒ g / = g + a q t
c. Thang máy đi xuống
+ Giai đoạn 1: Đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2 , 5 m / s 2 ⇒ a → q t ↑ ↓ g → ⇒ g / = g − a q t
⇒ g / = 10 − 2 , 5 = 7 , 5 m / s 2 ⇒ N = P / = m g / = 80.7 , 5 = 600 N
+ Giai đoạn 2: Vì thang máy chuyển động thẳng đều nên a = 0 m / s 2 ⇒ T = P = m g = 80.10 = 800 N
+ Giai đoạn 3: Đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2 , 5 m / s 2 ⇒ a → q t ↓ ↓ g → ⇒ g / = g + a q t
⇒ g / = 10 + 2 , 5 = 12 , 5 m / s 2 ⇒ N = P / = m g / = 80.12 , 5 = 1000 N
Để trọng lượng của ngừơi bằng 0 khi
P / = 0 ⇒ g / = 0 ⇒ a → q t ↑ ↓ g → a q t = g
Tức là lúc này thang máy rơi tự do.
Một vật có khối lượng 60kg đặt trên sàn buồng thang máy. Cho thang máy chuyển động xuống nhanh dần đều với gia tốc a=0,2 m/s2 . Áp lực tác dụng lên sàn
A. 0N B. 588N C.602N D.620N
Áp dụng định luật II Newton có:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a}\)
Chọn chiều dương hướng xuống dưới:
\(P-N=ma\)
\(\Rightarrow N=600-60.0,2=588\) (N)
Đáp án B.
Dùng một lực kế đặt trong thang máy, vật có khối lượng m treo vào lực kế. Nhìn số chỉ lực kế thay đổi ta có thể biết được
A. chiều chuyển động của thang máy
B. chiều của gia tốc thang máy
C. chính xác độ lớn gia tốc của thang má
D. vận tốc của thang máy
Thang máy có khối lượng m = 100kg đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/s2. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng của cáp treo thanh máy là
A. 800N.
B. 1000N.
C. 200N.
D. 1200N
Đáp án A.
Áp dụng định luật II Niu-tơn, chiều dương hướng xuống:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ nặng 400 g, được treo vào trần của thang máy. Vật đang đứng yên ở vị trí cân bằng, thang máy đột ngột chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia tốc 4 m/s2 và thời gian 3 s thang máy chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10 m/s2 = π2 m/s2. Xác định tốc độ dao động cực đại của vật so với thang máy sau khi thang máy chuyển động thẳng đều.
A. 16π cm/s
B. 8π cm/s
C. 24π cm/s
D. 20π cm/s
D. 20π cm/s
Đáp án B
Ta có : , khi thang máy chuyển động nhanh dần đều lên trên thì VTCB mới cách VTCB cũ một đoạn là :
Tại vị trí này vật có li độ x = 1,6 cm và vận tốc bằng 0
Sau 3s thì vật ở vị trí biên đối diện ( chọn chiều dương hướng lên )
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ nặng 400 g, được treo vào trần của thang máy. Vật đang đứng yên ở vị trí cân bằng, thang máy đột ngột chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia tốc 4 m/ s 2 và thời gian 3 s thang máy chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10 m/ s 2 = π 2 m/ s 2 . Xác định tốc độ dao động cực đại của vật so với thang máy sau khi thang máy chuyển động thẳng đều.
A. 16π cm/s.
B. 8π cm/s.
C. 24π cm/s.
D. 20π cm/s.
Đáp án B
Ta có :
khi thang máy chuyển động nhanh dần đều lên trên thì VTCB mới cách VTCB cũ một đoạn là :
Tại vị trí này vật có li độ x = 1,6 cm và vận tốc bằng 0 suy ra A=1,6cm
Sau 3s thì vật ở vị trí biên đối diện ( chọn chiều dương hướng lên ) vật cách VTCB ban đầu một khoảng : x' = 3,2 cm và vận tốc bằng 0
Biên độ dao động của vật khi thang máy chuyển động thẳng đều là : A' = 3,2 cm