Từ đỉnh 1 ngọn tháp cao 80m, một qủa cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 20m/s Qủa cầu chạm đất ở vị trí nào? Vận tốc quả cầu khi chạm đất là bao nhiêu?
A. 24,7 (m/s)
B. 41,7 (m/s)
C. 22,7 (m/s)
D. 44,7 (m/s)
Từ đỉnh ngọn tháp cao 80m ,một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 20 m/s2
a) Viết phương trình tọa độ của quả cầu. Xác định tọa độ của quả cầu sau khi ném 2s
b) Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Quỹ đạo này là đường gì ?
c) Quả cầu chạm đất ở vị trí nào ? Vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu ?
Chọn gốc toạ độ O ở đỉnh tháp, trục toạ độ ox theo hướng v0 trục oy thẳng đứng xuống dưới.
Gốc thời gian là lúc ném vật.
Theo phương ox: Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc vx = v0; x0 = 0
Theo phương oy: vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu v0y = 0 ; y0 = 0
a. Phương trình toạ độ của quả cầu:
=> x = v0t => x = 20t (a)
=> y = 1/2 gt2 => y = 5t2 (b)
Lúc t = 2s => x = 40m => y = 60m
b. Phương trình quỹ đạo của quả cầu:
Từ (a) => t = x/20 thế vào (b) ta có :
\(y=5\left(\frac{x}{20}\right)^2=\frac{1}{80}x^2\left(m\right)\) (\(x\ge0\))
=> Quỹ đạo là đường Parabol, đỉnh O
c.Khi quả cầu chạm đất thì y = 80 m
Ta có y = 1/80 x2 = 80 => x = 80 m
Quả cầu chạm đất tại nơi cách chân tháp 80 m
Vận tốc quả cầu: \(v=\sqrt{v^2_x+v_y^2}=\sqrt{v_0^2+\left(gt\right)^2}\)
Thời gian để quả cầu chạm đất
\(t=\frac{2y}{9}=4s\)
Vậy : v = \(\sqrt{20^2+\left(10.4\right)^2}\approx44,7\) m/s
Từ mặt đất một quả cầu được néo theo phương hướng lên hợp với phương ngang một góc 60 ° với vận tốc 20m/s. Quả cầu chạm đất ở vị trí nào? Vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?
A. Cách vị trí ném là 10 3 m ; v = 10 m / s
B. Cách vị trí ném là 20 2 m ; v = 10 m / s
C. Cách vị trí ném là 30 3 m ; v = 20 m / s
D. Cách vị trí ném là 20 3 m ; v = 20 m / s
Từ mặt đất một quả cầu được néo theo phương hướng lên hợp với phương ngang một góc 60 0 với vận tốc 20m/s.
a. Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Quỹ đạo này là đường gì?
b. Xác định tọa độ và vận tốc của quả cầu lức 2s
c. Quả cầu chạm đất ở vị trí nào? Vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ
Thời điểm ban đầu
Chiếu lên trục ox có
x 0 = 0 ; v 0 x = v 0 cos α = 20. 1 2 = 10 m / s
Chiếu lên trục oy có: y 0 = 0
v 0 y = v 0 sin α = 20. 3 2 = 10 3 m / s
Xét tại thời điểm t có a x = 0 ; a y = − g
Chiếu lên trục ox có
v x = 10 ; x = 10 t
Chiếu lên trục oy có: v y = 10 3 − 10 t ; y = 10 3 t − 5 t 2
⇒ y = 3 x − x 2 20 Vậy quỹ đạo của vật là một parabol
b. khi vật 2s ta có x = 10.2 = 20 m ; y = 10 3 .2 − 5.2 2 = 14 , 641 m
Vận tốc của vật lức 2s là v 1 = v 1 x 2 + v 1 y 2
với v 1 x = 10 m / s ; v 1 y = 10 3 − 10.2 = − 2 , 68 m / s
⇒ v 1 = 10 2 + − 2 , 68 2 = 10 , 353 m / s
c. Khi chạm đất y = 0 ⇒ 3 x − x 2 20 = 0 ⇒ x = 20 3 m
và 10 3 t − 5 t 2 = 0 ⇒ t = 2 3 s
Vật chạm đất cách vị trí ném là 20 3 m
Vận tốc khi chạm đất v = v x 2 + v y 2
với v x = 10 m / s ; v y = 10 3 − 10.2 3 = − 10 3 m / s
⇒ v = 10 2 + − 10 3 2 = 20 m / s
Từ ngọn tháp cao 80m một quả cầu được ném theo phương ngang với v0=20m/s.
a) Viết pt tọa độ của quả cầu?
b) Viết pt quỹ đạo của quả cầu?
c) Quả cầu chạm đất ở vị trí nào? Vận tốc quả cầu khi chạm đất? g=10m/s2.
a) Phương trình tọa độ : \(\left\{{}\begin{matrix}x=v_0t=20t\\y=\dfrac{1}{2}gt^2=5t^2\end{matrix}\right.\)
b) Phương trình quỹ đạo : \(x=20t\rightarrow t=\dfrac{x}{20}\rightarrow y=\dfrac{1}{2\cdot20^2}\cdot10\cdot x^2=\dfrac{x^2}{80}\)
c) Tầm xa \(L=v_0\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=20\sqrt{\dfrac{2\cdot80}{10}}=80\left(m\right)\)
Vận tốc khi chạm đất: \(v=\sqrt{v_0^2+2hg}=\sqrt{20^2+2\cdot80\cdot10}=44,7\left(m/s\right)\)
Từ một điểm ở độ cao 80m, người ta ném quả cầu theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 20m/s . Xác định thời gian rơi của quả cầu và vận tốc của quả cầu lúc chạm đất? Cho g=10m/s bình phương
Chọn hệ quy chiếu với gốc tọa độ là vị trí ban đầu, trục Oy hướng xuống dưới, trục Ox trùng hướng với vecto vận tốc ban đầu. Gốc thời gian tại lúc ném
Thời gian quả cầu rơi là:
$t = \sqrt{\dfrac{2H}{g}} = \sqrt{\dfrac{2.80}{10}} = 4 (s)$
Vận tốc của quả cầu lúc chạm đất là:
$v = \sqrt{v_0^2 + 2gH} = \sqrt{20^2 + 2.10.80} = 20\sqrt{5} (m/s)$.
Từ đỉnh 1 ngọn tháp cao 80m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 20m/s Viết phương trình tọa độ của quả cầu. Xác định tọa độ của quả cầu sau khi ném 2s
A. y = 5 t 2 ; x = 20 t ; x = 40 c m ; y = 20 c m
B. y = 10 t 2 ; x = 20 t ; x = 40 c m ; y = 40 c m
C. y = 5 t 2 ; x = 40 t ; x = 20 c m ; y = 40 c m
D. y = 10 t 2 x = 10 t ; x = 20 c m ; y = 40 c m
Chọn đáp án A
+ Chọn gốc tọa độ O ở đỉnh tháp, trục tọa độ Ox theo hướng v 0 → , trục OY thẳng đứng hướng xuống, gốc thời gian là lúc vừa ném vật.
+ Phương trình tọa độ của quả cầu:
x = v 0 t y = 1 2 g t 2 ⇒ x = 20 t m y = 5 t 2
Lúc t=2s: x = 40 m y = 20 m
Từ đỉnh 1 ngọn tháp cao 80m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 20m/s Viết phương trình quĩ đạo của quả cầu. Qũy đạo này đường gì?
A. y = x 2 80 Parabol
B. y = x 2 80 Hypebol
C. y = x 2 40 Parabol
D. y = x 2 40 hypebol
Qủa cầu chạm đất ở vị trí nào? Vận tốc quả cầu khi chạm đất là bao nhiêu?
A. 24,7 (m/s)
B. 41,7 (m/s)
C. 22,7 (m/s)
D. 44,7 (m/s)
Từ một đỉnh ngọn tháp cao 80m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 20m/s. Lấy . Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O tại điểm ném, Ox hướng theo v 0 → , Oy hướng thẳng đúng xuống dưới; x, y tính bằng m. Phương trình quỹ đạo của quả cầu là
A. y = x 2 80
B. y = x 2 40
C. y = 80 x 2
D. y = 40 x 2
Chọn A.
Phương trình quỹ đạo của quả cầu là: