Một xe đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều, sau 20 giây vận tốc là 18 km/h, hỏi sau bao lâu xe dừng lại ?
A. 30 s.
B. 40 s.
C. 42 s.
D. 50 s.
Một xe đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều, sau 20 giây vận tốc là 18 km/h, hỏi sau bao lâu xe dừng lại ?
A. 30 s
B. 40 s
C. 42 s
D. 50 s
Một xe đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều, sau 20 giây vận tốc là 18 km/h, hỏi vận tốc sau khi hãm được 30 s là bao nhiêu ?
A. 4 m/s
B. 3 m/s
C. 2,5 m/s
D. 1 m/s
Chọn C
Đổi 36 km/h = 10 m/s; 18 km/h = 5 m/s.
Ta có v= v0 + at → 5 = 10 + 20a → a = -0,25 m/s2
Vận tốc của vật sau 30 s kể từ lúc hãm phanh là:
v = 10 – 0,25.30 = 2,5 m/s
Một xe đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều, sau 20 giây vận tốc là 18 km/h, hỏi vận tốc sau khi hãm được 30 s là bao nhiêu ?
A. 4 m/s.
B. 3 m/s.
C. 2,5 m/s.
D. 1 m/s.
Chọn đáp án C
Đổi 36 km/h = 10 m/s; 18 km/h = 5 m/s.
Một đoàn tàu vào ga đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, sau đó chuyển động chậm dần đều và tốc độ giảm còn 18 km/h sau 20 s. Hỏi sau bao lâu kể từ khi hãm phanh thì tàu dừng lại?
Đổi: 36km/h=10m/s; 18km/h=5m/s
Ta có: v=v0+at
⇔5=10+a.20⇔a=−0,25(\(\dfrac{m}{s^2}\))
Ta lại có: v=v0+at
⇔0=10−0,25t⇔t=40(s)
\(v_0=36\)km/h=10m/s
\(v=18\)km/h=5m/s
Gia tốc vật:
\(v=v_0+at\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{5-10}{20}=-0,25\)m/s2
Thời gian tàu đi từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại\(\left(v'=0\right)\):
\(v'=v+at\Rightarrow t=\dfrac{v'-v}{a}=\dfrac{0-5}{-0,25}=20s\)
Một xe đang đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 12 m/s . a. Kể từ khi hãm phanh thì sau bao lâu xe dừng hẳn? b. Tính quãng đường xe đi được kể từ khi hãm phanh đến khi dừng lại?
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ô tô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu ?
A. s = 45 m. B. s = 82,6 m.
C.s = 252m. D. s = 135 m.
Một xe đang chuyển động với vận tốc 36 km/giờ thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều sau 100 m thì dừng hẳn. Sau khi hãm phanh 10 s, quãng đường xe đi được là
A. 75 m
B. 50 m
C. 25 m
D. 90 m
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 s thì dừng lại. Quãng đường s mà ô tô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?
A. s = 45 m.
B. s = 82,6 m.
C. s = 252 m.
D. s = 135 m.
Một người đi xe máy đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau 10 s. Hãy xác định gia tốc và quãng đường mà xe đi được?
\(v_0=54km/h=15m/s\)
Xe chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại nên \(v=0m/s\).
Gia tốc vật: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0-15}{10}=-1,5m/s^2\)
Quãng đường mà xe đi được: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow S=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{0^2-15^2}{2\cdot\left(-1,5\right)}=75m\)